- Viêm da dị ứng: eczema, ngứa, viêm da do quấn tã lót, hăm. - Nấm da do Candida, Trichophyton, hắc lào hay lác đồng tiền, bệnh viêm nang do Trichophyton, lang ben, nước ăn chân. - Nhiễm khuẩn da tiên phát hoặc thứ phát sau viêm da hoặc nấm da.
Cách dùng Vidcin
Bôi vào vùng da bệnh 2 - 3 lần/ngày. Có thể dùng trong 2 - 4 tuần.
Chống chỉ định với Vidcin
- Tiền sử dị ứng với các thành phần trong thuốc. - Nhiễm khuẩn da do lao, giang mai, virus. - Nhiễm nấm ngoài tai kèm thủng màng nhĩ. - Loét trên da (bệnh Bezet), thương tổn lạnh giá (frost-bite).
Tác dụng phụ của Vidcin
Kích ứng tại chỗ, nổi mẩn, ngứa.
Đề phòng khi dùng Vidcin
- Phụ nữ có thai. - Tránh tiếp xúc với mắt. - Dùng lâu trên diện rộng có thể gây teo da, giãn mao mạch.
Dùng Vidcin theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Econazole nitrate
Thành phần
Econazole
Dùng Econazole Nitrate theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Gentamicin sulfate
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Gentamicin
Chỉ định khi dùng Gentamicin Sulfate
- Nhiễm trùng thận, tiết niệu, sinh dục. - Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim. - Nhiễm trùng da, xương khớp, đường hô hấp.
Cách dùng Gentamicin Sulfate
Tiêm IM hoặc IV. - Người lớn: 2 - 5 mg/kg/ngày, chia 2 lần. - Trẻ em: 1,2 - 2,4 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần. Không dùng quá 14 ngày.
Chống chỉ định với Gentamicin Sulfate
Quá mẫn với kháng sinh nhóm aminosides. Phụ nữ có thai & trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ của Gentamicin Sulfate
Ngoài độc tính ở thận & tai, còn có thể bị suy hô hấp, ngủ lịm, thay đổi HA, nổi mẩn ngứa, mề đay, trầm cảm, phản ứng phản vệ, sốt nhức đầu, buồn nôn.
Đề phòng khi dùng Gentamicin Sulfate
Bệnh nhân suy thận. Người nhược cơ nặng. Người bệnh giảm Mg huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết khi dùng thuốc sẽ bị dị cảm, co giật.