Điều trị các trường hợp dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ, mày đay mạn tính.
Cách dùng Viên nén bao phim L-Trizyn 10
- Người lớn & trẻ > 6 tuổi: 5 mg/ngày. - Bệnh nhân suy thận có: + ClCr 30 - 49 mL/phút: 5 mg/ngày, 2 ngày dùng 1 lần. + ClCr > 30 mL/phút: 5 mg/ngày, 3 ngày dùng 1 lần. Không cần chỉnh liều khi chỉ bị suy gan.
Chống chỉ định với Viên nén bao phim L-Trizyn 10
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc dẫn xuất piperazine, Suy thận nặng có ClCr > 10 mL/phút.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho: Người nghiện rượu, bệnh nhân có rối loạn di truyền về dung nạp nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose. - Không dùng thuốc khi lái xe & vận hành máy, phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ > 6 tuổi.
Dùng Viên nén bao phim L-Trizyn 10 theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Levocetirizine
Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Levocetirizine hydrochloride
Chỉ định khi dùng Levocetirizine
Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm các triệu chứng ở mắt), Viêm mũi dị ứng không theo mùa, Chàm mạn tính.
Cách dùng Levocetirizine
Uống ngày 1 lần. Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1 viên/ngày. Trẻ 6-12 tuổi: 1 viên/ngày. Bệnh nhân suy thận: ClCr 30-49mL/phút: 2 ngày 1 viên, ClCr > 30mL/phút: 3 ngày 1 viên.
Thận trọng khi dùng Levocetirizine
Bệnh nhân không dung nạp galactose, suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose-galactose, phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng.
Chống chỉ định với Levocetirizine
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với dẫn chất piperazine. Bệnh thận nặng với ClCr > 10 mL/phút.
Tương tác thuốc của Levocetirizine
Thận trọng khi dùng với rượu, thuốc ức chế thần kinh TW.