Vinbrex

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Tobramycin sulfate
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 5 ống x 2ml
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-4851-08
Chỉ định khi dùng Vinbrex
- Nhiễm khuẩn nặng do chủng vi khuẩn gr(-) nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng & tái phát.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Cách dùng Vinbrex
Các tác dụng phụ thường chỉ xảy ra với một tỉ lệ thấp ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường khi không vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo. Ở người già, bệnh nhân bị suy thận, vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo thì nguy cơ xảy ra tác dụng ngoại ý sẽ gia tăng. Các phản ứng phụ đặc trưng của kháng sinh nhóm aminoglycosides được ghi nhận là độc tính trên ốc tai của dây thần kinh số 8, như chóng mặt, giựt nhãn cầu, có tiếng vo vo trong tai và giảm thính lực. Tăng BUN và tiểu ít cũng đã được ghi nhận.
Tác tác dụng phụ khác:
Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng tobramycin gồm thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, sốt, phát ban, ngứa, mề đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, ngủ lịm, hay lẫn lộn và mất khả năng định hướng, và đau tại nơi tiêm thuốc. Các bất thường có thể xảy ra khi dùng tobramycin gồm tăng transaminase huyết thanh (SGOT-SGPT) và lactic dehydrogenase, giảm canxi, magnê, natri và kali trong huyết thanh, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.
Chống chỉ định với Vinbrex
Quá mẫn với aminoglycoside. Phụ nữ có thai & cho con bú. Nhược cơ nặng.
Tương tác thuốc của Vinbrex
Các thuốc gây độc thận hay độc thần kinh khác.
Tác dụng phụ của Vinbrex
Tổn thương thính giác, độc cho thận, nghẽn thần kinh cơ.
Đề phòng khi dùng Vinbrex
Bệnh nhân suy thận. Rối loạn thần kinh cơ. Nguy cơ độc cho tai & thận khi dùng kéo dài.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Tobramycin sulfate

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Tobramycin
Chỉ định khi dùng Tobramycin Sulfate
- Nhiễm khuẩn nặng do chủng vi khuẩn gr(-) nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng & tái phát.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Cách dùng Tobramycin Sulfate
Các tác dụng phụ thường chỉ xảy ra với một tỉ lệ thấp ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường khi không vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo. Ở người già, bệnh nhân bị suy thận, vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo thì nguy cơ xảy ra tác dụng ngoại ý sẽ gia tăng. Các phản ứng phụ đặc trưng của kháng sinh nhóm aminoglycosides được ghi nhận là độc tính trên ốc tai của dây thần kinh số 8, như chóng mặt, giựt nhãn cầu, có tiếng vo vo trong tai và giảm thính lực. Tăng BUN và tiểu ít cũng đã được ghi nhận.
Tác tác dụng phụ khác:
Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng tobramycin gồm thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, sốt, phát ban, ngứa, mề đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, ngủ lịm, hay lẫn lộn và mất khả năng định hướng, và đau tại nơi tiêm thuốc. Các bất thường có thể xảy ra khi dùng tobramycin gồm tăng transaminase huyết thanh (SGOT-SGPT) và lactic dehydrogenase, giảm canxi, magnê, natri và kali trong huyết thanh, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.
Chống chỉ định với Tobramycin Sulfate
Quá mẫn với aminoglycoside. Phụ nữ có thai & cho con bú. Nhược cơ nặng.
Tương tác thuốc của Tobramycin Sulfate
Các thuốc gây độc thận hay độc thần kinh khác.
Tác dụng phụ của Tobramycin Sulfate
Tổn thương thính giác, độc cho thận, nghẽn thần kinh cơ.
Đề phòng khi dùng Tobramycin Sulfate
Bệnh nhân suy thận. Rối loạn thần kinh cơ. Nguy cơ độc cho tai & thận khi dùng kéo dài.