Volsamen

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Diclofenac sodium, Methyl salicylat, menthol, Camphor
Dạng bào chế
Gel nhũ tương bôi da
Dạng đóng gói
Hộp 1 ống 10g gel nhũ tương bôi da
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược TW Huế Medipharco - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-1706-06
Chỉ định khi dùng Volsamen
Bệnh khớp: viêm quanh khớp, viêm xương khớp, đau cột sống, các bệnh lý mô mềm (viêm gân, viêm bao hoạt dịch), chấn thương cơ, xương, khớp, dây chằng.
Cách dùng Volsamen
Thoa lên vùng đau 3 - 4 lần/ngày, xoa nhẹ.
Chống chỉ định với Volsamen
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của Volsamen
Kích ứng tại chỗ, đỏ da, nổi mẩn.
Đề phòng khi dùng Volsamen
Tránh dây thuốc vào mắt hoặc niêm mạc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Diclofenac sodium

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Diclofenac Sodium
Chỉ định khi dùng Diclofenac sodium
Điều trị dài hạn các triệu chứng trong: 
- Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-leroy-reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến. - Bệnh cứng khớp gây đau và mất khả năng làm việc. Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của: - Bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch. - Viêm khớp vi tinh thể - Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng - Cơn thống phong cấp tính. -Cơn đau quặn thận, quặn mật. Ngoài ra còn được chỉ định trong giảm đau do phẫu thuật nhỏ, phẫu thuật miệng, cắt amydan, chấn thương, đau bụng kinh. Là thuốc hỗ trợ trong bệnh viêm nhiễm tai, mũi, họng.
Cách dùng Diclofenac sodium
Tiêm bắp sâu và chậm.
– Liều thông thường: Tiêm 1 ống 75mg x 1 lần/ngày.– Trong trường hợp nặng: 1 ống 75mg x 2 lần/ngày.– Nếu cần, bổ sung thêm dạng uống 50mg/ngày. Sau đó, nên điều trị tiếp tục bằng đường uống.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định với Diclofenac sodium
– Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác.
– Loét dạ dày tiến triển.
– Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy gan hay suy thận nặng.
– Người bị bệnh chất tạo keo, người mang kính sát tròng.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc của Diclofenac sodium
Lithium, digoxin, thuốc lợi niệu, glucocorticoid, thuốc kháng đông, methotrexate.
Tác dụng phụ của Diclofenac sodium
Ðôi khi: đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy; hiếm khi chảy máu đường tiêu hóa, loét dạ dày (ngưng thuốc ngay).
Ðau đầu, hoa mắt, chóng mặt; hiếm khi buồn ngủ. Ban đỏ, nổi mụn; hiếm khi mày đay. Cá biệt: tổn thương thận, gan, rối loạn cơ quan tạo máu.
Đề phòng khi dùng Diclofenac sodium
Bệnh đường tiêu hóa. Suy gan, tim, thận, đang dùng lợi tiểu, hậu phẫu. Người cao tuổi, phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng. Tránh lái xe hay vận hành máy móc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Methyl salicylat

Thành phần
Camphor, Menthol, Methyl salicylate

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần menthol

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Menthol, Tinh dầu bạc hà