Xolair 150 mg

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thành phần
Omalizumab
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ bột 150mg + 1 ống dung môi 2ml
Hàm lượng
150mg
Sản xuất
Novartis Pharm Stein A.G - THỤY SĨ
Đăng ký
Novartis AG
Số đăng ký
VN1-220-09
Chỉ định khi dùng Xolair 150 mg
Điều trị bệnh hen phế quản mức độ vừa và nặng ở bệnh nhân trên 12 tuổi.
Cách dùng Xolair 150 mg
Thuốc được tiêm dưới da mỗi 2 hoặc 4 tuần theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên trọng lượng cơ thể và mức độ kháng thể IgE trong máu, cũng như tình trạng sức khỏe của bạn và sự đáp ứng với điều trị. Nói với bác sĩ để điều chỉnh liều nếu có sự thay đổi đáng kể về trọng lượng cơ thể trong quá trình điều trị. Không tự ý dừng thuốc mà không có ý kiến của bác sĩ. Nếu quên uốngNếu bạn bỏ lỡ 1 lần tiêm omalizumab, nên gọi cho bác sĩ càng sớm càng tốt. Liều bỏ lỡ có thể được tiêm ngay sau khi sắp xếp được lịch. Chế độ ăn uốngDuy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
Chống chỉ định với Xolair 150 mg
Chống chỉ định ở bệnh nhân có phản ứng quá mẫn nặng với omalizumab.
Tương tác thuốc của Xolair 150 mg
Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức được thực hiện với thuốc tiêm Omalizumab. Sử dụng đồng thời omalizumabvới các thuốc chữa hen suyễn khác có thể gây ra tương tác thuốc.
Tác dụng phụ của Xolair 150 mg
Đỏ, sưng, nóng rát, đau nhức, bầm tím, nổi u hoặc ngứa ở vị trí tiêm. Đau, đặc biệt là ở các khớp xương, tay và chân, mệt mỏi, đau tai. Omalizumab có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư, bao gồm ung thư vú, da, mang tai (tuyến nước bọt) và ung thư tuyến tiền liệt. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những nguy cơ của việc sử dụng thuốc. Omalizumab có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Đề phòng khi dùng Xolair 150 mg
Chú ý đề phòng:
Trước khi sử dụng omalizumab, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc tiêm omalizumab hoặc bất kỳ dị ứng nào khác, các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn.
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc nếu thật cần thiết. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.
Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có đi vào sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Omalizumab

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Tác dụng của Omalizumab

Omalizumab được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn mức độ từ trung bình đến nặng hoặc mày đay không rõ nguyên nhân (mày đay mãn tính vô căn) ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Omalizumab hoạt động bằng cách ngăn chặn đáp ứng của hệ thống miễn dịch tự nhiên thực hiện phản ứng gây dị ứng có thể dẫn đến một cơn hen suyễn cấp tính hoặc phát ban. Tác dụng này trên hệ thống miễn dịch của bạn (cụ thể globulin miễn dịch E-IgE) giúp giữ cho khí quản thông thoáng và theo thời gian thuốc này kiểm soát bệnh hen suyễn tốt hơn. Đối bệnh mề đay mãn tính vô căn, omalizumab giúp giảm ngứa và số lượng phát ban trên da của bạn.

Omalizumab không có hiệu quả ngay lập tức và không nên được sử dụng để cắt cơn hen cấp tính.

Để điều trị bệnh hen suyễn, thuốc này được dùng bằng đường tiêm dưới da bởi một nhân viên y tế, thường mỗi 2 hoặc 4 tuần theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên cân nặng cơ thể của bạn và nồng độ kháng thể IgE trong máu, cũng như tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị. Liên hệ với bác sĩ của bạn nếu bạn có một thay đổi cân nặng cơ thể đáng kể trong khi điều trị. Liều của bạn có thể cần phải được điều chỉnh.

Để điều trị bệnh mề đay mãn tính vô căn, thuốc này được dùng bằng đường tiêm dưới da bởi một nhân viên y tế. Thuốc được dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường mỗi 4 tuần. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ ​​thuốc. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng thuốc vào cùng một ngày trong tuần tùy theo lịch trình của bạn. Có thể mất vài tháng dùng thuốc liên tục để thấy sự cải thiện tình trạng bệnh.

Không dừng thuốc hen suyễn hoặc thuốc trị bệnh mề đay mãn tính vô căn mà không tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn. Tình trạng của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn nếu dừng đột ngột thuốc hen suyễn hoặc mề đay mãn tính vô căn. Nên giảm lượng thuốc (như corticoid, kháng histamin) dần dần, dưới sự giám sát của bác sĩ.

Bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Omalizumab

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hen suyễn – duy trì:

Dùng 150-300 mg tiêm dưới da mỗi 4 tuần hoặc 225-375 mg mỗi 2 tuần, tùy thuộc vào nồng độ IgE trước khi điều trị và cân nặng của bệnh nhân.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh hen suyễn – duy trì:

Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, dùng 150-300 mg tiêm dưới da mỗi 4 tuần hoặc 225-375 mg mỗi 2 tuần, tùy nồng vào mức độ IgE trước khi điều trị và cân nặng bệnh nhân.

Omalizumab có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc bột pha tiêm 202,5 mg (150 mg mỗi 1,2 mL sau khi pha).
Thận trọng khi dùng Omalizumab

Trước khi dùng omalizumab, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc hay bất cứ thành phần nào trong thuốc tiêm omalizumab. Hỏi dược sĩ của bạn hoặc kiểm tra hướng dẫn thuốc cho danh sách các thành phần.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc kê toa và không kê toa, thuốc bổ, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: liều dị ứng (một loạt các thuốc tiêm được dùng thường xuyên để ngăn chặn sự phát triển các phản ứng dị ứng với các chất cụ thể) và các thuốc ức chế hệ thống miễn dịch. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi các tác dụng phụ cẩn thận.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng bị ung thư.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi sử dụng thuốc tiêm omalizumab, gọi cho bác sĩ của bạn.
  • Nói chuyện với bác sĩ về việc liệu bạn có nguy cơ nhiễm giun móc, giun tròn, hoặc nhiễm giun ký sinh khác hay không. Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang hay đã từng nhiễm bất kỳ loại giun nào. Nếu bạn có nguy cơ nhiễm trùng cao, sử dụng thuốc tiêm omalizumab có thể làm tăng khả năng nhiễm bệnh. Bác sĩ sẽ theo dõi bạn một cách cẩn thận trong và sau khi điều trị.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tác dụng phụ của Omalizumab

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồn thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Cơn hen suyễn cấp tính;
  • Co thắt phế quản (vấn đề về hô hấp), cấp tính;
  • Bệnh dị ứng khác (ngoài suyễn) – Không sử dụng cho các bệnh nhân mắc những tình trạng bệnh này;
  • Ung thư, hoặc có tiền sử bệnh;
  • Nhiễm ký sinh trùng – Sử dụng một cách thận trọng vì có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn.