Zantac® 75 mg

Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Zantac® 75 mg: tác dụng, liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác, bảo quản trên .

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế
Thuốc Zantac® 75 mg có dạng viên nén và hàm lượng 750 mg.
 
Tác dụng của Zantac® 75 mg

Thuốc Zantac® 75 mg chứa hoạt chất ranitidine, là một thuốc kháng histamin H2. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn các tác động của histamin ở dạ dày, giúp giảm lượng axit trong dạ dày, giảm các triệu chứng ợ nóng, khó tiêu và ợ chua. Thuốc Zantac® 75 mg có tác dụng điều trị hoặc ngăn ngừa ợ nóng, khó tiêu và ợ chua do một số loại thực phẩm và thức uống. Ngoài ra, thuốc được sử dụng để điều trị loét dạ dày và ruột, ngăn ngừa vết loét tái phát. Bạn cũng dùng thuốc này để điều trị một số tình trạng ở dạ dày và thực quản như: viêm thực quản ăn mòn, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), hội chứng Zollinger-Ellison.

Ngoài ra, thuốc Zantac® 75 mg có thể được sử dụng cho một số chỉ định khác không được đề cập trong hướng dẫn này, bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng Zantac® 75 mg

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét tá tràng hoạt động, bệnh loét dạ dày lành tính, trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

Bạn dùng 150 mg thuốc, hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn giúp duy trì chữa lành loét tá tràng

Bạn dùng 150 mg thuốc, trước khi đi ngủ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc tình trạng tăng tiết bệnh lý (chẳng hạn như hội chứng Zollinger-Ellison)

Bạn dùng 150 mg thuốc, hai lần mỗi ngày. Bạn cũng có thể dùng liều lượng lên đến 6 g/ngày nếu mắc bệnh nặng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm thực quản ăn mòn

Bạn dùng 150 mg thuốc, bốn lần mỗi ngày.

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Zantac® 75 mg đã được xác định trong nhóm tuổi từ 1 tháng đến 16 tuổi. Không có đầy đủ thông tin về dược động học của thuốc Zantac® 75 mg ở trẻ em sơ sinh (nhỏ hơn 1 tháng tuổi).

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh loét tá tràng và dạ dày

Liều khuyến cáo: bạn cho trẻ dùng 2-4 mg/kg, hai lần mỗi ngày đến tối đa là 300 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em giúp duy trì chữa lành loét tá tràng và dạ dày

Liều khuyến cáo: bạn cho trẻ dùng  2-4 mg/kg mỗi ngày, liều tối đa là 150 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và viêm thực quản ăn mòn

Bạn cho trẻ dùng 5-10 mg/kg/ngày, thường được chia thành 2 lần mỗi ngày.

Tuy nhiên, hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Zantac® 75 mg

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Zantac® 75 mg;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí sau đây: bệnh thận, bệnh gan, rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Ngoài ra, triệu chứng ợ nóng có thể thường nhầm lẫn với những triệu chứng đầu tiên của nhồi máu cơ tim. Vì vậy, bạn nên đến bệnh viện ngay nếu bị đau thắt ngực hoặc có cảm giác nặng ngực, đau lan rộng ra cánh tay và vai, buồn nôn, chảy mô hôi và cảm giác bị bệnh.

Trước khi phẫu thuật, bạn nên nói cho bác sĩ về tất cả những thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê toa, không kê toa và các loại thảo dược).

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Bạn cần phải hỏi chuyên viên y tế trước khi dùng Zantac® 75 mg nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Tương tác thuốc của Zantac® 75 mg

Thuốc Zantac® 75 mg có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Zantac® 75 mg bao gồm:

  • Albuterol;
  • Aspirin;
  • Gabapentin;
  • Ibuprofen;
  • Lasix® (furosemide);
  • Lipitor® (atorvastatin);
  • Lisinopril;
  • Metformin;
  • MiraLax® (polyethylene glycol 3350);
  • Nexium® (esomeprazole);
  • Plavix® (clopidogrel);
  • Prednisone;
  • Singulair® (montelukast);
  • Synthroid (levothyroxine);
  • Trazodone;
  • Tylenol® (acetaminophen);
  • Vitamin D3® (cholecalciferol);
  • Xanax ® (alprazolam);
  • Zyrtec® (cetirizine).

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Zantac® 75 mg

Thuốc Zantac® 75 mg có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Táo bón;
  • Tiêu chảy;
  • Mờ mắt;
  • Thay đổi tinh thần/tâm trạng (ví dụ như kích động, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác);
  • Dễ chảy máu/bầm tím;
  • Mệt mỏi;
  • Nhịp tim nhanh/chậm/không đều;
  • Dấu hiệu nhiễm trùng (viêm họng, sốt, ớn lạnh);
  • Đau bụng;
  • Nước tiểu sẫm màu;
  • Vàng da/mắt.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Zantac® 75 mg

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.