Zenibrax

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Clidinium Br 2,5mg, Chlordiazepoxide 5mg
Dạng đóng gói
hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-10667-10
Chỉ định khi dùng Zenibrax
Giảm đau trong viêm loét dạ dày tá tràng, tăng tiết & co thắt ống tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa do thần kinh, rối loạn vận động bài tiết mật, hội chứng đại tràng kích thích hoặc co thắt, viêm đại tràng, tiêu chảy, rối loạn vận động & co thắt niệu quản, bàng quang kích thích, đái dầm, thống kinh.
Cách dùng Zenibrax
Liều dùng 2 - 4 viên/ngày, nuốt với ít nước, uống trong khi ăn, khi đi ngủ hay khi có cơn đau. Dùng ngắn hạn, tối đa 8 - 12 tuần (kể cả giai đoạn giảm liều). Phải giảm liều từ từ trước khi ngưng thuốc.
Chống chỉ định với Zenibrax
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng:
Buồn ngủ, mệt mỏi;
Sưng;
Nổi mẩn trên da;
Buồn nôn, nôn mửa, táo bón; hoặc
Chu kì kinh nguyệt không đều.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau:
Dễ bị lú lẫn;
Tâm trạng chán nản, ý nghĩ tự tử hoặc tự gây tổn thương cho chính mình;
Các cơ ở mắt, lưỡi, hàm hay cổ chuyển động không ngừng;
Hiếu động, kích động, chống đối;
Ảo giác, hoặc
Bệnh vàng da (vàng da hoặc mắt);
Tương tác thuốc của Zenibrax
Thức uống có cồn, cimetidine, atropine, thuốc ức chế thần kinh trung ương, clozapine.
Tác dụng phụ của Zenibrax
Khô miệng, quánh đàm, giảm tiết nước mắt, rối loạn điều tiết mắt, nhịp nhanh, hồi hộp, táo bón, bí tiểu, kích động, lú lẫn. Mệt mỏi, loạng choạng, nhược cơ.
Đề phòng khi dùng Zenibrax
Phì đại tuyến tiền liệt, suy thận hay suy gan, suy mạch vành, loạn nhịp, cường giáp, viêm phế quản mãn do tăng độ quánh chất tiết phế quản, tắc ruột do liệt, mất trương lực ruột, phình đại tràng do nhiễm độc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Chlordiazepoxide

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Tác dụng của Chlordiazepoxide

Chlordiazepoxide được dùng để điều trị lo âu và cai rượu cấp tính. Nó cũng được dùng để làm giảm sợ hãi và lo lắng trước khi phẫu thuật. Thuốc này thuộc về nhóm thuốc benzodiazepin mà hoạt động ảnh hưởng não và dây thần kinh (hệ thống thần kinh trung ương) có tác dụng làm dịu. Nó hoạt động bằng cách tăng cường các tác dụng của một số hóa chất tự nhiên nhất định trong cơ thể (GABA).

Uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị.

Sử dụng thuốc đúng theo quy định.

Không tăng liều hay uống thường xuyên hơn hoặc dùng thuốc trong một thời gian dài hơn so với quy định vì thuốc này có thể gây nghiện.

Ngoài ra, nếu sử dụng trong một thời gian dài, không được đột ngột ngừng sử dụng khi không có sự chấp thuận của bác sĩ. Một số tình trạng bệnh lý có thể trở nên tệ hơn khi đột ngột ngưng thuốc. Liều dùng có thể cần giảm dần để tránh các tác dụng phụ như co giật.

Khi sử dụng trong thời gian dài, thuốc có thể không hoạt động tốt và có thể bạn cần phải dùng các liều khác nhau. Hãy nói chuyện với bác sĩ nếu thuốc ngừng hoạt động tốt.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Chlordiazepoxide

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị chứng lo âu

Lo âu vừa phải: 5 đến 10 mg uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.

Lo âu nghiêm trọng: 20-25 mg uống 3-4 lần một ngày hoặc 50 đến 100 mg tiêm vào cơ hoặc tĩnh mạch sau đó dùng 25-50 mg 3-4 lần một ngày nếu cần thiết.

Liều lượng thông thường cho người lớn giúp an thần nhẹ

Giúp an thần nhẹ trước khi mổ hoặc phẫu thuật.

Thuốc uống: 5 mg 3 lần một ngày có thể bắt đầu vài ngày trước khi phẫu thuật.

Liều dùng thông thường cho người lớn cai rượu

Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch:

  • Liều ban đầu 50-100 mg.
  • Có thể lặp lại trong 2 đến 4 giờ nếu cần thiết.

Thuốc uống: 50-100 mg sau khi dùng liều lặp lại nếu cần thiết đến khi các kích động được kiểm soát (có thể lên đến 300 mg / ngày).

Sau đó liều dùng nên được giảm xuống ở mức duy trì.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Chlordiazepoxide có nhũng dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, dùng đường uống 5 mg, 10mg, 25mg
Thận trọng khi dùng Chlordiazepoxide

Không dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với các thuốc chlordiazepoxide hoặc benzodiazepin khác, chẳng hạn như alprazolam (Xanax), clorazepate (Tranxene), diazepam (Valium), lorazepam (Ativan), hoặc oxazepam (Serax).

Trước khi dùng thuốc Chlordiazepoxide, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, hoặc nếu bạn bị:

  • Bệnh tăng nhãn áp;
  • Bệnh hen suyễn, khí thũng, viêm phế quản, rối loạn phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), hoặc các vấn đề khác về hô hấp;
  • Bệnh rối loạn chuyển hóa porphyria;
  • Bệnh thận hoặc bệnh gan;
  • Có tiền sử trầm cảm hoặc ý nghĩ hoặc hành vi tự tử; hoặc
  • Có tiền sử nghiện rượu hay ma túy.Chlordiazepoxide có thể gây nghiện và chỉ nên được dùng bởi những cho người được kê đơn.
  • Chlordiazepoxide không được chia cho người khác, đặc biệt là những người có tiền sử lạm dụng ma túy hoặc nghiện.
  • Nếu bạn có bất kỳ bệnh nào trong các bệnh này, bạn có thể cần điều chỉnh liều lượng hoặc có các xét nghiệm đặc biệt để dùng thuốc này một cách an toàn.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Chlordiazepoxide

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hảy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Bệnh tăng nhãn áp;
  • Bệnh hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản, phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), hoặc các vấn đề khác về hô hấp;
  • Bệnh rối loạn chuyển hóa porphyria;
  • Bệnh thận hoặc bệnh gan;
  • Có tiền sử trầm cảm hoặc ý nghĩ hoặc hành vi tự tử; hoặc
  • Có tiền sử nghiện rượu hay ma túy.
Tác dụng phụ của Chlordiazepoxide

Đi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau:

  • Dễ bị lú lẫn;
  • Tâm trạng chán nản, ý nghĩ tự tử hoặc tự gây tổn thương cho chính mình;
  • Các cơ ở mắt, lưỡi, hàm hay cổ chuyển động không ngừng;
  • Hiếu động, kích động, chống đối;
  • Ảo giác, hoặc
  • Bệnh vàng da (vàng da hoặc mắt);

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn ngủ, mệt mỏi;
  • Sưng;
  • Nổi mẩn trên da;
  • Buồn nôn, nôn mửa, táo bón; hoặc
  • Chu kì kinh nguyệt không đều.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Các thuốc khác có thành phần chlordiazepoxide