Zenim-D Softgels

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nimesulide, Diclofenac sodium
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản xuất
M.S Universal Medicare., Ltd + M.S Banner Pharmacaps Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Universal Medicare., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-1070-06

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nimesulide

    Nhóm thuốc
    Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
    Thành phần
    Nimesulide
    Chỉ định khi dùng Nimesulide
    Ðiều trị nhiều loại viêm có gây đau như gãy xương, viêm khớp xương mãn tính, bệnh thấp ngoài khớp, dau và viêm sau khi phẩu thuật, chấn thương, tổn thương mô mềm, các bệnh lý tai-mũi-họng, các thủ thuật về răng. Giảm đau.
    Cách dùng Nimesulide
    - Người lớn: 100 mg, ngày 2 lần.
    - Trẻ em: 5 mg/kg/ ngày chia 2-3 lần cách nhau mỗi 6-8 giờ.
    Chống chỉ định với Nimesulide
    Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển. Suy gan từ trung bình đến nặng, suy thận nặng.
    Tương tác thuốc của Nimesulide
    Fenofibrate, salicylic acid, valproic acid, tolbutamide. Furosemide.
    Tác dụng phụ của Nimesulide
    Ðau thượng vị, cảm giác nóng sau xương ức, buồn nôn, tiêu chảy, nôn. Nổi mẩn da, chóng mặt, mất ngủ, nhức đầu. Hiếm khi: tăng men gan.
    Đề phòng khi dùng Nimesulide
    Thận trọng khi có suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim ứ huyết, bệnh lý mạch máu thận hay có giảm thể tích muối - nước. Tránh dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Diclofenac sodium

    Nhóm thuốc
    Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
    Thành phần
    Diclofenac Sodium
    Chỉ định khi dùng Diclofenac sodium
    Điều trị dài hạn các triệu chứng trong: 
    - Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-leroy-reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến. - Bệnh cứng khớp gây đau và mất khả năng làm việc. Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của: - Bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch. - Viêm khớp vi tinh thể - Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng - Cơn thống phong cấp tính. -Cơn đau quặn thận, quặn mật. Ngoài ra còn được chỉ định trong giảm đau do phẫu thuật nhỏ, phẫu thuật miệng, cắt amydan, chấn thương, đau bụng kinh. Là thuốc hỗ trợ trong bệnh viêm nhiễm tai, mũi, họng.
    Cách dùng Diclofenac sodium
    Tiêm bắp sâu và chậm.
    – Liều thông thường: Tiêm 1 ống 75mg x 1 lần/ngày.– Trong trường hợp nặng: 1 ống 75mg x 2 lần/ngày.– Nếu cần, bổ sung thêm dạng uống 50mg/ngày. Sau đó, nên điều trị tiếp tục bằng đường uống.
    Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
    Chống chỉ định với Diclofenac sodium
    – Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác.
    – Loét dạ dày tiến triển.
    – Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy gan hay suy thận nặng.
    – Người bị bệnh chất tạo keo, người mang kính sát tròng.
    – Phụ nữ có thai và cho con bú.
    Tương tác thuốc của Diclofenac sodium
    Lithium, digoxin, thuốc lợi niệu, glucocorticoid, thuốc kháng đông, methotrexate.
    Tác dụng phụ của Diclofenac sodium
    Ðôi khi: đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy; hiếm khi chảy máu đường tiêu hóa, loét dạ dày (ngưng thuốc ngay).
    Ðau đầu, hoa mắt, chóng mặt; hiếm khi buồn ngủ. Ban đỏ, nổi mụn; hiếm khi mày đay. Cá biệt: tổn thương thận, gan, rối loạn cơ quan tạo máu.
    Đề phòng khi dùng Diclofenac sodium
    Bệnh đường tiêu hóa. Suy gan, tim, thận, đang dùng lợi tiểu, hậu phẫu. Người cao tuổi, phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng. Tránh lái xe hay vận hành máy móc.