Beemecin

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nimesulide
Dạng bào chế
Viên nén-100mg
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
200mg
Sản xuất
Hanyoung Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Công ty cổ phần Hợp Nhất
Số đăng ký
VN-0098-06
Tác dụng của Beemecin
Acetylcystein (N - acetylcystein) là dẫn chất N - acetyl của L - cystein, một amino - acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Acetylcystein cũng được dùng tại chỗ để điều trị không có nước mắt. Acetylcystein dùng để bảo vệ chống gây độc cho gan do quá liều paracetamol, bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan. Trong quá liều paracetamol, một lượng lớn chất chuyển hóa này được tạo ra vì đường chuyển hóa chính (liên hợp glucuronid và sulfat) trở thành bão hòa. Acetylcystein chuyển hóa thành cystein kích thích gan tổng hợp glutathion và do đó, acetylcystein có thể bảo vệ được gan nếu bắt đầu điều trị trong vòng 12 giờ sau quá liều paracetamol. Bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt.
Chỉ định khi dùng Beemecin
Ðiều trị nhiều loại viêm có gây đau như gãy xương, viêm khớp xương mãn tính, bệnh thấp ngoài khớp, dau và viêm sau khi phẩu thuật, chấn thương, tổn thương mô mềm, các bệnh lý tai-mũi-họng, các thủ thuật về răng. Giảm đau.
Cách dùng Beemecin
- Người lớn: 100 mg, ngày 2 lần.
- Trẻ em: 5 mg/kg/ ngày chia 2-3 lần cách nhau mỗi 6-8 giờ.
Thận trọng khi dùng Beemecin
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta - 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin ) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Thời kỳ mang thai
Ðiều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.
Chống chỉ định với Beemecin
Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển. Suy gan từ trung bình đến nặng, suy thận nặng.
Tương tác thuốc của Beemecin
Fenofibrate, salicylic acid, valproic acid, tolbutamide. Furosemide.
Tác dụng phụ của Beemecin
Ðau thượng vị, cảm giác nóng sau xương ức, buồn nôn, tiêu chảy, nôn. Nổi mẩn da, chóng mặt, mất ngủ, nhức đầu. Hiếm khi: tăng men gan.
Quá liều khi dùng Beemecin
Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều đặc biệt là giảm huyết áp.
Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol. Quá liều acetylcystein xảy ra khi tiêm truyền quá nhanh và với liều quá cao. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
Đề phòng khi dùng Beemecin
Thận trọng khi có suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim ứ huyết, bệnh lý mạch máu thận hay có giảm thể tích muối - nước. Tránh dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Bảo quản Beemecin
Phải bảo quản lọ dung dịch natri acetylcystein chưa mở ở 15- 30 độ C.
Sau khi tiếp xúc với không khí, dung dịch phải bảo quản ở 2-8 độ C để làm chậm oxy hoá và phải dùng trong 96h.
Phải pha dung dịch loãng ngay trước khi dùng và dung dịch này chỉ ổn địn

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nimesulide

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nimesulide
Chỉ định khi dùng Nimesulide
Ðiều trị nhiều loại viêm có gây đau như gãy xương, viêm khớp xương mãn tính, bệnh thấp ngoài khớp, dau và viêm sau khi phẩu thuật, chấn thương, tổn thương mô mềm, các bệnh lý tai-mũi-họng, các thủ thuật về răng. Giảm đau.
Cách dùng Nimesulide
- Người lớn: 100 mg, ngày 2 lần.
- Trẻ em: 5 mg/kg/ ngày chia 2-3 lần cách nhau mỗi 6-8 giờ.
Chống chỉ định với Nimesulide
Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển. Suy gan từ trung bình đến nặng, suy thận nặng.
Tương tác thuốc của Nimesulide
Fenofibrate, salicylic acid, valproic acid, tolbutamide. Furosemide.
Tác dụng phụ của Nimesulide
Ðau thượng vị, cảm giác nóng sau xương ức, buồn nôn, tiêu chảy, nôn. Nổi mẩn da, chóng mặt, mất ngủ, nhức đầu. Hiếm khi: tăng men gan.
Đề phòng khi dùng Nimesulide
Thận trọng khi có suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim ứ huyết, bệnh lý mạch máu thận hay có giảm thể tích muối - nước. Tránh dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.