Zennif Plus

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Glucosamine, sodium chondroitin
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
chai 100 viên, chai 250 viên nén
Sản xuất
Công ty TNHH sản xuất Thương mại Dược phẩm Ðông Nam - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-4667-05
Chỉ định khi dùng Zennif Plus
Ðiều trị giảm đau, chống viêm, tái tạo sụn khớp trong Viêm khớp, Viêm xương khớp, thoái hoá khớp, viêm khớp dạng thấp & Thấp khớp cấp, mãn.
Cách dùng Zennif Plus
Liều dùng 1 - 2 viên/ngày.
Chống chỉ định với Zennif Plus
Tiền sử dị ứng với đồ biển.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
Tương tác thuốc của Zennif Plus
Khi dùng chung với heparin có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu.
Glucosamin làm tăng sự đề kháng với insulin và ảnh hưởng đến sự dung nạp glucose.
Tác dụng phụ của Zennif Plus
Đầy hơi, tiêu chảy hoặc buồn nôn.
Đề phòng khi dùng Zennif Plus
Bệnh nhân tiểu đường nên theo sự hướng dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc hàng ngày.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Glucosamine

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Glucosamine
Dược lực của Glucosamine
Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp.
Tác dụng của Glucosamine
Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Ðó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
Chỉ định khi dùng Glucosamine
Tất cả các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng tay, thoái hóa cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.
Cách dùng Glucosamine
Hội chứng thoái khớp nhẹ và trung bình: 2 viên 2 lần/ngày.
Bệnh nặng: điều trị ban đầu trong vòng 8 tuần với 2 viên 2 lần/ngày trong vòng 2 tuần đầu, sau đó duy trì 2 viên 2 lần/ngày trong 6 tuần tiếp theo.
Ðiều trị duy trì: trong vòng 3-4 tháng sau: 2 viên 2 lần/ngày. Uống thuốc 15 phút trước bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Glucosamine
Glucosamine không gây rối loạn dạ dày ruột nên có thể điều trị lâu dài. Ðiều trị nên nhắc lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.
Thuốc dùng trong thời kỳ có thai cần thận trọng và theo dõi của bác sỹ.
Glucosamine là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.
Chống chỉ định với Glucosamine
Dị ứng với glucosamine sulfate.
Tác dụng phụ của Glucosamine
Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua.
Đề phòng khi dùng Glucosamine
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai & cho trẻ - Cần theo dõi đường huyết thường xuyên trên bệnh nhân đái tháo đường.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần sodium chondroitin

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Chondroitin sulfate sodium
Dược lực của Sodium chondroitin
Chondroitin là hợp chất hữu cơ thuộc nhóm mucopolysaccharid hay còn gọi nhóm proteoglycan. Gọi là proteoglycan bởi vì chondroitin tìm thấy trong thiên nhiên cấu tạo bởi chuỗi dài gồm nhiều đơn vị kết hợp đường và protein. Ở cơ thể con người, Chondroitin là thành phần tìm thấy ở sụn khớp, xương, da, giác mạc mắt và thành các động mạch.
Tác dụng của Sodium chondroitin
Chondroitin có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp, đặc biệt là bệnh viêm xương khớp (osteo-arthritis). Cơ chế tác dụng của chondroitin trong việc làm giảm bệnh lý xương khớp là bảo vệ khớp (chondroprotective action) bằng cách ức chế các enzym có vai trò phá hủy sụn và kích thích tăng hoạt các enzym có vai trò xúc tác phản ứng tổng hợp acid hyaluronic (là chất giúp khớp hoạt động tốt).
Chondroitin được xem là chế phẩm bổ sung dinh dưỡng (dietary supplement) nhưng lại được các bác sĩ chuyên khoa phối hợp glucosanin (cũng là hợp chất thiên nhiên ly trích từ vỏ tôm cua) để hỗ trợ điều trị viêm xương khớp và ghi nhận tác dụng hữu hiệu hỗ trợ chống giảm đau của nó. Có nghiên cứu cho rằng chodroitin hỗ trợ chống viêm giảm đau là do nó làm giảm tạo ra tân mạch. Cũng do làm giảm tạo ra các tân mạch mà Chodroitin còn dùng trong nhãn khoa để điều trị thoái hóa võng mạc do bệnh đái tháo đường (bệnh do tân mạch xâm nhập vào dưới võng mạc gây tổn thương thành sẹo có thể dẫn đến mù).
Chỉ định khi dùng Sodium chondroitin
• Tất cả các dạng viêm khớp (viêm xương khớp, thấp khớp, viêm khớp tuổi thiếu niên).
• Chấn thương thể thao như chấn thương gân, dây chằng và sụn.
• Viêm hoạt dịch, viêm gân, viêm khớp, đau và sưng.
• Viêm mô tế bào (phá huỷ collagen).
• Rối loạn thoái hoá collagen.
• Bệnh gút.
• Thoái hoá cột sống.
Dùng trong trường hợp: nhức mỏi mắt, khô mắt, đau mắt đỏ do bị kích ứng, và do giảm chất nhầy, bệnh quáng gà, giảm thị lực sau khi mổ mắt.
Cách dùng Sodium chondroitin
Chondroitin Sulphate (từ cá mập) 250 mg tương đương với natri 17,5 mg. Thuốc thường phối hợp với glucosamine nên liều dùng của chondroitin sulfat tùy theo từng chế phẩm.
Thận trọng khi dùng Sodium chondroitin
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định với Sodium chondroitin
Chống chỉ định: Những người đang cần tạo tân mạch như trẻ em, phụ nữ muốn có thai hoặc đang mang thai, đang thời kỳ nuôi con bú thì không nên dùng chondroitin sulfat. Những người bị tai biến tim mạch, mới trải qua phẫu thuật lớn, mới bị bỏng diện rộng, vận động viên cần phát triển cơ bắp (cử tạ, tập thể hình...) cũng không nên dùng.
Tương tác thuốc của Sodium chondroitin
Chondroitin làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc chống kết tập tiểu cầu và các thuốc kháng đông.
Tác dụng phụ của Sodium chondroitin
Hiếm gặp các phản ứng: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, nổi mề đay.
Trong trường hợp dùng quá liều: đau khớp chân khi di chuyển, rụng tóc, nhức đầu, nôn. Ngưng dùng thuốc các tác dụng trên sẽ hết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Sodium chondroitin
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.