Zentopicil 1g

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Ampicillin sodium
Dạng bào chế
Bột pha tiêm-1g Ampicillin
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ, 50 lọ
Sản xuất
Sanavita Pharmaceuticals GmbH - ĐỨC
Đăng ký
Công ty TNHH Bình Việt Đức
Số đăng ký
VN-4257-07
Chỉ định khi dùng Zentopicil 1g
Trong lâm sàng thường dùng ở các trường hợp sau:
- Viêm màng não do trực khuẩn Gram âm.
- Viêm đường dẫn mật.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Viêm phế quản mãn tính đợt cấp tính.
- Thương hàn.
Cách dùng Zentopicil 1g
- Khi tiêm phải hoà tan với 2 - 3 ml nước cất pha tiêm.
- Người lớn:
+ Tiêm bắp: Mỗi lần 0,5 - 1 gam. Tiêm 2 - 4 lần/24 giờ.
+ Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lần hoà tan 1 - 2 gam trong 100 ml dịch truyền. + Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ. Truyền 3 - 4 lần/24 giờ.
- Trẻ em: Tuỳ theo trọng lượng cơ thể, từ 50 - 100 mg/kg/24 giờ.
Chống chỉ định với Zentopicil 1g
- Quá mẫn cảm với nhóm Ampicilline.
- Nhiễm virus nhóm Herpes nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
Tương tác thuốc của Zentopicil 1g
Không nên phối hợp Ampicilline với Allopurinol để tránh tăng nguy cơ gây phản ứng ở da.
Tác dụng phụ của Zentopicil 1g
- Biểu hiện dị ứng: sốt, nổi mề đay, tăng bạch cầu, phù Quinck, hiếm khi gặp sốc phản vệ.
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
- Phản ứng máu có thể phục hồi: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Mẩn đỏ ngoài da dạng nốt sần do nguyên nhân dị ứng hay không.
- Viêm thận kẽ cấp tính.
Đề phòng khi dùng Zentopicil 1g
Chú ý đề phòng:
- Cần thử phản ứng dưới da trước khi dùng. Trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với Ampicilline thì tuyệt đối không được dùng.
- Ðể giảm bớt đau tại chỗ thì cần tiêm sâu, tiêm chậm.
- Thuốc đã hoà tan cần tiêm ngay. Nếu muốn để lại cần để vào tủ lạnh nhưng không quá 24 giờ.
Thận trọng lúc dùng:
- Lưu ý nguy cơ xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh thuộc họ Cephalosporin.
- Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, liều được điều chỉnh theo hệ số thanh thải creatinin hoặc theo hệ số creatinin huyết.