Zibifer

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Mỗi 10ml chứa: Sắt (dưới dạng sắt (III) hydroxyd polymaltose complex 34%) 100mg
Dạng bào chế
Si rô
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 60ml; hộp 20 ống x 10ml
Sản xuất
Công ty dược phẩm OPV - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty dược phẩm OPV - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-31146-18
Chỉ định khi dùng Zibifer
- Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt. - Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng. 
Tác dụng 

Sắt là khoáng chất thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo Hemoglobin và quá trình oxid hóa tại các mô.
Cách dùng Zibifer
Đối với trẻ trên 12 tuổi, người lớn và phụ nữ có thai và đang cho con bú:
Liều thông thường để điều trị biểu hiện thiếu sắt: bạn dùng từ 10-30ml/ngày (100-300mg sắt). Phụ nữ có thai dùng 20-30ml/ngày (200-300mg sắt). Điều trị khoảng 3-5 tháng cho đến khi trị số haemoglobin trở lại bình thường. Sau đó, bạn nên tiếp tục điều trị trong vài tuần, với phụ nữ có thai ít nhất cho đến cuối thai kỳ với liều dùng như thiếu sắt tiềm ẩn.Liều thông thường để điều trị thiếu sắt tiềm ẩn: bạn dùng 5-10ml/ngày (50-100mg sắt). Phụ nữ mang thai dùng 10ml/ngày (100mg sắt). Điều trị trong khoảng 1-2 tháng.Liều thông thường để điều trị dự phòng cho phụ nữ mang thai: bạn dùng 5-10ml/ngày (50-100mg sắt).
- Điều trị: theo hướng dẫn của bác sĩ; - Uống sau khi ăn.
Chống chỉ định với Zibifer
- Tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh gan nhiễm sắt.
- Thiếu máu huyết tán.
- Bệnh đa hồng cầu.
Tác dụng phụ của Zibifer
- Đôi khi có rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng trên, táo bón hoặc tiêu chảy.
- Phân có thể đen do thuốc.
Đề phòng khi dùng Zibifer
- Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.
- Ngưng thuốc nếu không dung nạp.
Bảo quản Zibifer
Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sắt

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Săt
Tác dụng của Sắt
Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Chỉ định khi dùng Sắt
Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.
Cách dùng Sắt
Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:
Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:
Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.
Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:
Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):
Dùng 256 mg sắt sulfat.
Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:
Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.
Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:
Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.
Liều dùng sắt cho trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.
Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:
Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;
Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;
Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;
Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;
Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;
Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;
Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;
Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
Thận trọng khi dùng Sắt
Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.
Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ.
Người cao tuổi.
Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét;
Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác;
Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD];
Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia;
Truyền máu lượng lớn;
Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
Tác dụng phụ của Sắt
Táo bón;
Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;
Tiêu chảy;
Chán ăn;
Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;
Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;
Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
Có máu hoặc vệt máu trong phân;
Sốt.