Thuốc Zinacef® thường được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng trước, trong và sau một số loại phẫu thuật. Thuốc Zinacef® chứa hoạt chất cefuroxime, là một kháng sinh nhóm cephalosporin được sử dụng ở người lớn và trẻ em. Thuốc giúp tiêu diệt các vi khuẩn nhạy cảm gây nhiễm trùng.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc
Liều lượng thông thường của thuốc Zinacef® cho người lớn là 750 mg đến 1,5 g mỗi 8 giờ, thường là từ 5 đến 10 ngày.
Đối với người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm trùng do lậu cầu, viêm phổi và không có biến chứng
Bạn sẽ được tiêm liều thuốc 750 mg mỗi 8 giờ.
Đối với người lớn mắc bệnh nhiễm khuẩn nặng hoặc phức tạp, nhiễm trùng xương và khớp
Bạn sẽ được tiêm liều thuốc 1,5 g mỗi 8 giờ.
Đối với người lớn bị nhiễm trùng đe dọa tính mạng hoặc nhiễm trùng do vi khuẩn ít nhạy cảm
Bạn sẽ được tiêm liều thuốc 1,5 g mỗi 6 giờ.
Đối với người lớn bị viêm màng não do vi khuẩn
Bạn sẽ được tiêm liều lượng không vượt quá 3 g mỗi 8 giờ.
Đối với người lớn bị nhiễm lậu cầu không biến chứng
Bạn sẽ được tiêm liều duy nhất 1,5 g vào bắp tại 2 vị trí khác nhau và uống kèm 1 g probenecid.
Đối với người lớn chuẩn bị phẫu thuật
Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 1 liều thuốc 1,5 g trước khi phẫu thuật (khoảng 30 phút đến 1 giờ trước khi rạch da). Sau đó, bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 750 mg mỗi 8 giờ khi phẫu thuật kéo dài.
Đối với người lớn dự phòng trong phẫu thuật tim mở
Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 1 liều thuốc 1,5 g vào thời điểm cảm ứng gây mê và mỗi 12 giờ sau đó với liều tổng cộng 6 g.
Bác sĩ sẽ giảm một liều thuốc nếu chức năng thận bị suy yếu.
Trẻ em trên 3 tháng tuổi
Trẻ sẽ được tiêm từ 50 đến 100 mg/kg/ngày, chia thành các liều bằng nhau mỗi 6-8 giờ và liều cao hơn 100 mg/kg/ngày (không vượt quá liều tối đa ở người lớn) đối với trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn.
Đối với trẻ bị nhiễm trùng xương và khớp
Trẻ sẽ được tiêm liều 150 mg/kg/ngày, chia thành các liều bằng nhau mỗi 8 giờ (không vượt quá liều tối đa ở người lớn).
Đối với trẻ bị viêm màng não do vi khuẩn
Bác sĩ sẽ cho trẻ sử dụng liều thuốc Zinacef® cao hơn, tiêm tĩnh mạch 200-240 mg/kg/ngày chia thành các liều bằng nhau mỗi 6-8 giờ.
Ở những trẻ em bị suy thận, tần suất dùng thuốc nên được điều chỉnh phù hợp với các khuyến cáo dành cho người lớn.
Trước khi dùng thuốc Zinacef®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc Zinacef® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thuốc Zinacef® có thể tương tác với thức ăn hoặc rượu và làm thay đổi hoạt động thuốc hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá trước khi dùng thuốc.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Tất cả các loại thuốc đều có thể gây ra tác dụng phụ nhưng nhiều người không hoặc chỉ mắc phải tác dụng phụ mức độ nhẹ. Bạn hãy báo với bác sĩ nếu mắc những tác dụng phụ kéo dài hoặc gây khó chịu như đau, sưng hoặc đỏ tại vị trí tiêm thuốc.
Bạn hãy đến bệnh viện ngay lập tức nếu mắc phải những tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây:
Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi), phân có màu đen hoặc có máu, giảm tiểu tiện, sốt, ớn lạnh, đau cổ họng, mất thính lực, co giật, tiêu chảy nặng, buồn nôn hoặc nôn mửa, đau bụng hoặc chuột rút, bầm tím bất thường hoặc chảy máu, kích ứng hoặc tiết dịch âm đạo, sưng tại vị trí tiêm thuốc, vàng da hoặc mắt.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.