Ademide

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Mỗi tuýp 10 g chứa Desonide 10 mg
Dạng bào chế
Kem bôi da
Dạng đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g, 15g, 20g, 30g
Sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-33401-19
Chỉ định khi dùng Ademide
Điều trị chàm tiếp xúc, viêm da thể tạng, tổ đỉa, vảy nến.
Cách dùng Ademide
Thoa kem 2 lần/ngày lên vùng da bị tổn thương, có thể thoa trên các sang thương khô hay rỉ nước. Lưu ý không được ngưng thuốc đột ngột.
Chống chỉ định với Ademide
Dị ứng với một trong những thành phần thuốc, tổn thương loét, bệnh trứng cá, nhiễm siêu virus: (herpes, zona, thủy đậu), nhiễm trùng (chốc), nhiễm nấm hay nhiễm ký sinh.
Tác dụng phụ của Ademide
Sử dụng lâu dài có thể làm da mỏng, dễ bị tổn thương, trứng cá bộc phát, kích ứng da.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Desonide

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Desonide
Chỉ định khi dùng Desonide
Ðiều trị tại chỗ các bệnh lý: chàm tiếp xúc, viêm da dị ứng, tình trạng liken hóa, viêm da ("chàm do giãn tĩnh mạch"), vẩy nến, sẩn ngứa không do ký sinh trùng, tổ đĩa, liken xơ teo bộ phận sinh dục, u hạt vòng, lupus ban đỏ dạng dĩa, mụn mủ bàn tay-bàn chân vô khuẩn, viêm da bã nhờn ngoài vùng mặt. Ðiều trị triệu chứng tình trạng ngứa do nấm. Ðiều trị hỗ trợ các vết chích do côn trùng, ký sinh trùng.
Cách dùng Desonide
Thoa tại chỗ, tối đa 2 lần/ngày. Nên theo dõi sát khi thoa trên diện rộng. Tốt nhất sau khi thoa nên chà xát đến khi thuốc hấp thu hoàn toàn.
Thận trọng khi dùng Desonide
Trẻ nhũ nhi. Nên phối hợp điều trị đặc hiệu trong trường hợp viêm da do nấm hay vi khuẩn. Cẩn thận khi thoa lên mí mắt, dùng lâu có thể gây sụp mí (do tổn thương cơ nâng mi trên), glaucoma & tác động dội ngược.
Chống chỉ định với Desonide
Nhiễm trùng do ký sinh trùng, nấm, vi khuẩn, virus. Sang thương loét. Mụn trứng cá & mụn trứng cá đỏ. Quá mẫn cảm với 1 trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Desonide
Khi dùng lâu: teo da, giãn mạch ngoại biên (toàn bộ khuôn mặt), mảng xuất huyết, rạn da, viêm da quanh miệng, mụn trứng cá đỏ tiến triển. Hiếm gặp: phát ban mụn mủ hay dạng trứng cá, mất sắc tố da, chậm lành sẹo. Có thể gây phản ứng toàn thân.