Aliphapet 10mg

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Serratiopeptidase
Dạng bào chế
Viên nén bao phim tan trong ruột
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột
Hàm lượng
10mg
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược & thiết bị vật tư Y tế Thanh Hóa - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-0455-03
Chỉ định khi dùng Aliphapet 10mg
- Viêm nhiễm sau phẩu thuật hay sau chấn thương.
- Ngoại khoa: trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn.
- Tai, mũi, họng : viêm xoang, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.
- Nội khoa: phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng, long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.
- Nha khoa: viêm nha chu, áp xe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi nhổ răng và sau phẩu thuật răng hàm mặt.
- Nhãn khoa: xuất huyết mắt, đục thủy dịch.
- Sản phụ khoa: căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn.
- Tiết niệu: viêm bàng quang và viêm mào tinh.
Cách dùng Aliphapet 10mg
Uống: 5 - 10 mg/lần x 3 lần/24 giờ. Không bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc. Uống sau mỗi bữa ăn.
Chống chỉ định với Aliphapet 10mg
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Aliphapet 10mg
Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.
Tác dụng phụ của Aliphapet 10mg
Dị ứng ngoài da, mày đay, tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu & buồn nôn.
Đề phòng khi dùng Aliphapet 10mg
Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Bảo quản Aliphapet 10mg
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Serratiopeptidase

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Serratiopeptidase
Dược lực của Serratiopeptidase
- Ức chế tình trạng phù nề do viêm và làm giảm sự sưng phù sau phẫu thuật hoặc sau chấn thương.
- Thúc đẩy sự xâm nhập của kháng sinh và hóa chất trị liệu vào các mô.
- Thúc đẩy sự tiêu đàm và khạc đàm mủ.
- Làm sạch và khử khuẩn các tiêu điểm nhiễm trùng.
Chỉ định khi dùng Serratiopeptidase
- Giảm viêm sau phẫu thuật và sau chấn thương - Giảm viêm trong các bệnh lý: Viêm xoang, viêm họng, viêm tuyến vú, viêm bàng quang, viêm mao tinh hoàn, viêm túi lợi răng khôn và áp xe ổ răng. - Giảm bài xuất đờm trong viêm phế quản, hen phế quản, lao phổi và sau gây mê.
Cách dùng Serratiopeptidase
1 viên x 3lần/ngày, sau mỗi bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Serratiopeptidase
Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc của Serratiopeptidase
Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.
Tác dụng phụ của Serratiopeptidase
Thỉnh thoảng có rối loạn tiêu hóa.
Bảo quản Serratiopeptidase
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).