Alphanarcine 10

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Serratiopeptidase
Dạng bào chế
Viên bao phim tan trong ruột
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim tan trong ruột
Hàm lượng
10mg
Sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNA-0180-02
Chỉ định khi dùng Alphanarcine 10
- Viêm nhiễm sau phẩu thuật hay sau chấn thương.
- Ngoại khoa: trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn.
- Tai, mũi, họng : viêm xoang, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.
- Nội khoa: phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng, long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.
- Nha khoa: viêm nha chu, áp xe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi nhổ răng và sau phẩu thuật răng hàm mặt.
- Nhãn khoa: xuất huyết mắt, đục thủy dịch.
- Sản phụ khoa: căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn.
- Tiết niệu: viêm bàng quang và viêm mào tinh.
Cách dùng Alphanarcine 10
Uống: 5 - 10 mg/lần x 3 lần/24 giờ. Không bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc. Uống sau mỗi bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Alphanarcine 10
Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Chống chỉ định với Alphanarcine 10
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Alphanarcine 10
Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.
Tác dụng phụ của Alphanarcine 10
Dị ứng ngoài da, mày đay, tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu & buồn nôn.
Đề phòng khi dùng Alphanarcine 10
Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Bảo quản Alphanarcine 10
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Serratiopeptidase

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Serratiopeptidase
Dược lực của Serratiopeptidase
- Ức chế tình trạng phù nề do viêm và làm giảm sự sưng phù sau phẫu thuật hoặc sau chấn thương.
- Thúc đẩy sự xâm nhập của kháng sinh và hóa chất trị liệu vào các mô.
- Thúc đẩy sự tiêu đàm và khạc đàm mủ.
- Làm sạch và khử khuẩn các tiêu điểm nhiễm trùng.
Chỉ định khi dùng Serratiopeptidase
- Giảm viêm sau phẫu thuật và sau chấn thương - Giảm viêm trong các bệnh lý: Viêm xoang, viêm họng, viêm tuyến vú, viêm bàng quang, viêm mao tinh hoàn, viêm túi lợi răng khôn và áp xe ổ răng. - Giảm bài xuất đờm trong viêm phế quản, hen phế quản, lao phổi và sau gây mê.
Cách dùng Serratiopeptidase
1 viên x 3lần/ngày, sau mỗi bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Serratiopeptidase
Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc của Serratiopeptidase
Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.
Tác dụng phụ của Serratiopeptidase
Thỉnh thoảng có rối loạn tiêu hóa.
Bảo quản Serratiopeptidase
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).