Ampecyclal 300mg

Thành phần
Heptaminol adenosin phosphate
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
300mg
Sản xuất
Opodex Industrie - PHÁP
Đăng ký
Công ty TNHH Mỹ phẩm Nguyên Phong
Số đăng ký
VN-5234-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Heptaminol

    Nhóm thuốc
    Thuốc tim mạch
    Thành phần
    Heptaminol Hydrochloride
    Dược lực của Heptaminol
    Thuốc hồi sức tim mạch.Heptaminol có tác dụng giúp máu tĩnh mạch trở về tim phải.
    Tác dụng của Heptaminol
    Heptaminol có tác dụng trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm theo tính ức chế tại chỗ đối với vài hóa chất trung gian gây đau (histamine, bradykinine, serotonine), men tiêu thể và gốc tự do gây viêm và thoái hóa sợi collagen.
    Chỉ định khi dùng Heptaminol
    Trợ tim mạch, các chứng giảm huyết áp trong khoa hồi sức.
    Cách dùng Heptaminol
    Dạng viên: Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
    Dạng tiêm:
    Tiêm IV chậm hoặc tiêm IM: Người lớn: 1-3 lần/ngày x 5-10mL, Trẻ em: ngày 1-2 lần x 0,5-2mL tùy theo thể trọng;
    Tiêm truyền tĩnh mạch: Người lớn: 10mL pha vào 500ml dịch truyền, Trẻ em: 2mL pha vào 500mL dịch truyền.
    Thận trọng khi dùng Heptaminol
    Thuốc gây phản ứng doping (+), các vận động viên thể thao nên lưu ý.
    Chống chỉ định với Heptaminol
    Cao huyết áp nặng. Cường tuyến giáp. Phù não. Ðộng kinh phối hợp với IMAO (gây nguy cơ tăng huyết áp đột ngột).
    Tương tác thuốc của Heptaminol
    Các thuốc IMAO : nguy cơ gây cơn cao huyết áp do có heptaminol.
    Quá liều khi dùng Heptaminol
    Trường hợp dùng quá liều (20 viên một lần/50 kg) cần theo dõi huyết áp và nhịp tim tại bệnh viện.
    Bảo quản Heptaminol
    Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ từ 25 - 35 độ C.