Dopolys-s

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Ginkgo biloba extract 14mg; Heptaminol hydrochlorid 300mg;Troxerutin 300mg;
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-3216-07
Chỉ định khi dùng Dopolys-s
    - Điều trị triệu chứng suy tĩnh mạch bạch huyết: Nặng chân, vọp bẻ, đau nhức, hội chứng cẳng chân rung khi nằm.     - Điều trị những dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn trĩ cấp.
Cách dùng Dopolys-s
    - Suy tĩnh mạch bạch huyết: 1 viên x 2 lần/ngày, trong các bữa ăn (1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi chiều).    - Đối với trĩ cấp, điều trị tấn công: 3 - 4 viên/ngày, trong 01 tuần vào các bữa ăn. Duy trì 1 viên x 2 lần/ngày, trong 2 tuần kế tiếp.    * Lưu ý:        Trong cơn trĩ cấp: Việc dùng thuốc này không thay thế được điều trị đặc hiệu cho các bệnh hậu môn khác. Nếu triệu chứng không thuyên giảm nhanh chóng, nên thực hiện khám trĩ và xem xét lại cách điều trị.
Chống chỉ định với Dopolys-s
- Bệnh cường giáp.
- Phối hợp với IMAO.
- Cao huyết áp nặng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ginkgo biloba extract

Nhóm thuốc
Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Thành phần
Cao khô Ginkgo biloba
Chỉ định khi dùng Ginkgo biloba extract
- Ðiều trị mất trí nhớ ngắn hạn, suy giảm tâm thần, thiếu nhạy bén và minh mẫn tâm thần, trầm cảm, khó khăn trong việc tập trung tư tưởng.
- Ðiều trị các rối loạn chức năng cơ hữu của não, có kèm theo sự sa sút trí tuệ.
- Ðiều trị hội chứng khập khễnh gián cách, bệnh võng mạc (thoái hóa vết chấm, bệnh võng mạc thuộc đái tháo), các hội chứng thuộc thiểu năng tai trong (nhức đầu, chóng mặt, ù tai...), lãng tai ở người cao tuổi. Di chứng sau các tai nạn huyết mạch thuộc não và chấn thương sọ.
- Trạng thái lão suy (kể cả bệnh Alzheimer), chứng bất lực.
- Chứng giòn mao mạch.
- Hội chứng trước kinh nguyệt, nhức đầu...
- Thuốc đã chứng tỏ là chất bổ sung thực phẩm rất tốt cho nhiều người, và đã tạo nên một cảm giác toàn hảo về sức khỏe rất tốt, đặc biệt ở các người cao tuổi.
Cách dùng Ginkgo biloba extract
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 viên, mỗi ngày 3 lần. Uống trong bữa ăn, nuốt trọn viên thuốc, không bẻ và không nhai.
Thận trọng khi dùng Ginkgo biloba extract
Ginkgo biloba không phải là thuốc hạ huyết áp, và không thể dùng để điều trị thay thế cho các thuốc chống cao huyết áp đặc trị.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Bởi lý do tính an toàn trong việc dùng thuốc này cho các phụ nữ mang thai chưa được xác lập, nên không được chỉ định thuốc trong thời kỳ thai nghén.
Việc sử dụng thuốc này cho các bà mẹ nuôi con bú không được khuyến khích, bởi vì không rõ thuốc có vào sữa mẹ hay không.
Chống chỉ định với Ginkgo biloba extract
Người bị tăng cảm với cao chiết xuất Ginkgo biloba không dùng thuốc này.
Tác dụng phụ của Ginkgo biloba extract
Tác dụng phụ rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, ban, nhức đầu.
Bảo quản Ginkgo biloba extract
Bảo quản nơi khô mát, chống ánh sáng và sức nóng trực tiếp.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Heptaminol

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Heptaminol Hydrochloride
Dược lực của Heptaminol
Thuốc hồi sức tim mạch.Heptaminol có tác dụng giúp máu tĩnh mạch trở về tim phải.
Tác dụng của Heptaminol
Heptaminol có tác dụng trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm theo tính ức chế tại chỗ đối với vài hóa chất trung gian gây đau (histamine, bradykinine, serotonine), men tiêu thể và gốc tự do gây viêm và thoái hóa sợi collagen.
Chỉ định khi dùng Heptaminol
Trợ tim mạch, các chứng giảm huyết áp trong khoa hồi sức.
Cách dùng Heptaminol
Dạng viên: Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Dạng tiêm:
Tiêm IV chậm hoặc tiêm IM: Người lớn: 1-3 lần/ngày x 5-10mL, Trẻ em: ngày 1-2 lần x 0,5-2mL tùy theo thể trọng;
Tiêm truyền tĩnh mạch: Người lớn: 10mL pha vào 500ml dịch truyền, Trẻ em: 2mL pha vào 500mL dịch truyền.
Thận trọng khi dùng Heptaminol
Thuốc gây phản ứng doping (+), các vận động viên thể thao nên lưu ý.
Chống chỉ định với Heptaminol
Cao huyết áp nặng. Cường tuyến giáp. Phù não. Ðộng kinh phối hợp với IMAO (gây nguy cơ tăng huyết áp đột ngột).
Tương tác thuốc của Heptaminol
Các thuốc IMAO : nguy cơ gây cơn cao huyết áp do có heptaminol.
Quá liều khi dùng Heptaminol
Trường hợp dùng quá liều (20 viên một lần/50 kg) cần theo dõi huyết áp và nhịp tim tại bệnh viện.
Bảo quản Heptaminol
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ từ 25 - 35 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Troxerutin

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Troxerutin
Dược lực của Troxerutin
Troxerutin là một flavonoid có tác dụng ổn định mao mạch, tăng cường sức chịu đựng và sức bền của thành mao mạch, làm cho thành mạch dẻo và đàn hồi hơn. Thuốc Troxerutin có tác dụng tăng tính thẩm thấu và phòng ngừa nguy cơ đứt, vỡ mạch.
Tác dụng của Troxerutin
Troxerutin tích lũy chọn lọc lên lớp nội mạc, thấm sâu vào lớp dưới nội mạch tĩnh mạch, với nồng độ cao hơn so với các mô lân cận. Nó giúp phòng tránh các tổn thương màng tế bào và các kích thích chống oxy hóa. Tác dụng của chất chống oxy hóa được biểu hiện bằng việc suy giảm và loại bỏ tính oxy hóa của các chất oxy hóa, ức chế peroxyl hóa lipid bảo vệ nội mạc mạch máu trước tác động oxy hóa của các chất gốc hydroxyl. Hệ quả bảo vệ tế bào là do ức chế sự hoạt hóa và gắn kết tế bào bạch cầu đa trung tính, giảm ngưng tập và tăng độ bền tránh biến dạng hồng cầu, giảm phóng thích các chất trung gian gây viêm.
Thuốc Troxerutin giúp tăng hồi lưu tĩnh – động mạch và kéo dài thời gian đổ đầy tĩnh mạch, cải thiện vi tuần hoàn và tưới máu vi mạch.

Nó cũng ức chế hoạt động của hyaluronidase, một loại enzym phá huỷ axit hyaluronic. Dưới ảnh hưởng của nó, axit hyaluronic của màng tế bào đạt được sự ổn định đặc biệt. Điều này dẫn đến việc tăng cường sức bền của mao mạch, làm giảm tính thấm thành mạch và tuần hoàn bàng hệ, đồng thời tác động tích cực đến các quá trình viêm trong thành tĩnh mạch.
Kết quả là sự vận động của máu trong mao mạch được cải thiện, sự phù nề, sưng tấy, giảm đau, cải thiện dinh dưỡng và các loại biến đổi bệnh lý liên quan đến suy giảm chức năng tĩnh mạch.
Chỉ định khi dùng Troxerutin
Điều trị Suy tĩnh mạch mãn tính, Bệnh trĩ, Bệnh võng mạc tiểu đường
Cách dùng Troxerutin
Uống 600 – 1200 mg/ ngày.Cần tham khảo ý kiến của bác sỹ khi muốn sử dụng thuốc Troxerutin cho trẻ em.Cách dùngThuốc Troxerutin được dùng bằng đường uống, bạn nên uống thuốc theo liều lượng được bác sỹ chỉ dẫn. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của Troxerutin, tuy nhiên, bạn có thể dùng cùng thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bạn nên uống cả viên thuốc với ly nước đầy.  
Thận trọng khi dùng Troxerutin
- Phụ nữ có thai (3 tháng đầu của thai kỳ), phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phù kèm bệnh lý gan, thận và tim mạch.
- Thiếu lactase, galactosemia, hội chứng kém hấp thu glucose/galactose.
Tác dụng phụ của Troxerutin
Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, mất ngủ, đỏ bừng…

Các thuốc khác có thành phần troxerutin