Trợ tim mạch, các chứng giảm huyết áp trong khoa hồi sức.
Cách dùng Heptaminol-313mg
Tiêm IV chậm hoặc tiêm IM: - Người lớn: 1 - 3 lần/ngày x 5 - 10 mL. - Trẻ em: ngày 1 - 2 lần x 0,5 - 2 mL tùy theo thể trọng. Tiêm truyền tĩnh mạch: - Người lớn: 10 mL pha vào 500 ml dịch truyền. - Trẻ em: 2 mL pha vào 500 mL dịch truyền.
Chống chỉ định với Heptaminol-313mg
- Quá mẫn với thành phần của thuốc. - Cao huyết áp nặng, cường tuyến giáp, Phù não.
Dùng Heptaminol-313mg theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Heptaminol
Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Heptaminol Hydrochloride
Dược lực của Heptaminol
Thuốc hồi sức tim mạch.Heptaminol có tác dụng giúp máu tĩnh mạch trở về tim phải.
Tác dụng của Heptaminol
Heptaminol có tác dụng trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm theo tính ức chế tại chỗ đối với vài hóa chất trung gian gây đau (histamine, bradykinine, serotonine), men tiêu thể và gốc tự do gây viêm và thoái hóa sợi collagen.
Chỉ định khi dùng Heptaminol
Trợ tim mạch, các chứng giảm huyết áp trong khoa hồi sức.
Cách dùng Heptaminol
Dạng viên: Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày. Dạng tiêm: Tiêm IV chậm hoặc tiêm IM: Người lớn: 1-3 lần/ngày x 5-10mL, Trẻ em: ngày 1-2 lần x 0,5-2mL tùy theo thể trọng; Tiêm truyền tĩnh mạch: Người lớn: 10mL pha vào 500ml dịch truyền, Trẻ em: 2mL pha vào 500mL dịch truyền.
Thận trọng khi dùng Heptaminol
Thuốc gây phản ứng doping (+), các vận động viên thể thao nên lưu ý.
Chống chỉ định với Heptaminol
Cao huyết áp nặng. Cường tuyến giáp. Phù não. Ðộng kinh phối hợp với IMAO (gây nguy cơ tăng huyết áp đột ngột).
Tương tác thuốc của Heptaminol
Các thuốc IMAO : nguy cơ gây cơn cao huyết áp do có heptaminol.
Quá liều khi dùng Heptaminol
Trường hợp dùng quá liều (20 viên một lần/50 kg) cần theo dõi huyết áp và nhịp tim tại bệnh viện.
Bảo quản Heptaminol
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ từ 25 - 35 độ C.