Ampi-Sul for Inj 1.5g

Thành phần
Ampicillin natri, Sulbactam natri
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ + 1 ống nước pha tiêm 4ml, Hộp 10 lọ
Hàm lượng
1000mg;500mg
Sản xuất
Penmix Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Thiên Thảo - VIỆT NAM
Số đăng ký
VN-10093-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ampicillin

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Ampicillin sodium
    Dược lực của Ampicillin
    Ampicilline là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Beta-lactamines, nhóm Penicilline type A, độc tính thấp, phổ kháng khuẩn rộng.
    Dược động học của Ampicillin
    - Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá nhanh và gần như hoàn toàn. Sau khi tiêm bắp 1 liều 500mg, sau 1 giờ đạt nồng độ dỉnh trong huyết tương, uống liều 500mg sau 2h đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
    - Phân bố: Khoảng 20% ampicillin liên kết với protein huyết tương. Ampicillin có thể tích phân bố lớn, khuếch tán qua nhau thai và tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối. Ampicillin không qua được hàng rào máu não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicillin thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng.
    - Thải trừ: thuốc thải trừ nhanh qua ống thận(80%) và ống mật.
    Tác dụng của Ampicillin
    Ampicilline tác dụng vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn.
    PHỔ KHÁNG KHUẨN
    - Các loài nhạy cảm : Streptococcus A; Streptococcus mitis, sanguis; Streptococcus D faecalis; Streptococcus pneumoniae; Meningococcus; Leptospira; Corynebacterium diphtheriae; Listeria monocytogenes; Clostridium; Fusobacterium; Escherichia coli; Proteus mirabilis; Salmonella; Shigella; Haemophilus influenzae; Bordetella pertussis; Brucella; Vibrio cholerae; Staphylococcus aureus (không kháng Beta-lactamase).
    - Các loài đề kháng : Staphylococcus kháng beta-lactamase; Klebsiella; Enterobacter; Serratia; Proteus rettgeri; Providencia; Pseudomonas; Mycoplasma; Chlamydia; Rickettsia; Acinetobacter.
    Chỉ định khi dùng Ampicillin
    Trong lâm sàng thường dùng ở các trường hợp sau:
    - Viêm màng não do trực khuẩn Gram âm.
    - Viêm đường dẫn mật.
    - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
    - Viêm phế quản mãn tính đợt cấp tính.
    - Thương hàn.
    Cách dùng Ampicillin
    - Ampicillin ít dùng đường uống:
    Người lớn: uống 0,25 - 1,0 g x 3 - 4 lần/24 ngày. Thuốc nên uống xa bữa ăn.
    Trẻ em dưới 40 kg: 25 - 50 mg/kg/24h chia 3 - 4 lần.
    - Khi tiêm phải hoà tan với 2-3ml nước cất pha tiêm.
    Người lớn:
    Tiêm bắp: Mỗi lần 0,5-1 gam. Tiêm 2-4 lần/24 giờ.
    Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lần hoà tan 1-2gam trong 100ml dịch truyền. Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ. Truyền 3-4 lần/24 giờ.
    Trẻ em: Tuỳ theo trọng lượng cơ thể, từ 50-100mg/kg/24 giờ.
    Thận trọng khi dùng Ampicillin
    Chú ý đề phòng:
    - Cần thử phản ứng dưới da trước khi dùng. Trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với Penicillin thì tuyệt đối không được dùng.
    - Ðể giảm bớt đau tại chỗ thì cần tiêm sâu, tiêm chậm.
    - Thuốc đã hoà tan cần tiêm ngay. Nếu muốn để lại cần để vào tủ lạnh nhưng không quá 24 giờ.
    Thận trọng lúc dùng:
    - Lưu ý nguy cơ xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh thuộc họ Cephalosporin.
    - Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, liều được điều chỉnh theo hệ số thanh thải creatinin hoặc theo hệ số creatinin huyết.
    LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
    Lúc có thai: Do thuốc có thể qua hàng rào nhau thai nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
    Lúc nuôi con bú: Nhóm Penicilline đi qua sữa mẹ và có thể gây tai biến dị ứng ở trẻ. Do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
    Chống chỉ định với Ampicillin
    - Quá mẫn cảm với nhóm Penicillin.
    - Nhiễm virus nhóm Herpes nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
    Tương tác thuốc của Ampicillin
    Không nên phối hợp Ampicilline với Allopurinol để tránh tăng nguy cơ gây phản ứng ở da.
    Tác dụng phụ của Ampicillin
    - Biểu hiện dị ứng: sốt, nổi mề đay, tăng bạch cầu, phù Quinck, hiếm khi gặp sốc phản vệ.
    - Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
    - Phản ứng máu có thể phục hồi: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    - Mẩn đỏ ngoài da dạng nốt sần do nguyên nhân dị ứng hay không.
    - Viêm thận kẽ cấp tính.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sulbactam

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Sulbactam sodium
    Dược lực của Sulbactam
    Sulbactam là kháng sinh nhóm beta - lactam có tác dụng ức chế Beta -lactamase.
    Dược động học của Sulbactam
    Sulbactam hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và đường tiêm. Thuốc khuyếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể.
    Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
    Tác dụng của Sulbactam
    Sulbactam là chất có cấu trúc tương tự beta lactam nhưng có hoạt tính kháng khuẩn rất yếu. vì vậy không dùng đơn độc trong lâm sàng. Khi gắn vào beta lactamase, sulbactam làm mất hoạt tính của enzym này nên bảo vệ các kháng sinh có cấu trúc beta latam khỏi bị phân huỷ. Chính vì thế sulbactam dùng phối hợp với nhóm penicillin để mở rộng phổ tác dụng của penicillin với các vi khuẩn tiết ra beta lactamse như vi khuẩn ruột, E.coli, tụ cầu, Branhamella, Klebsiella, Neisseria, Proteus, các vi khuẩn kỵ khí Bacteroides, Acinobacter.
    Chỉ định khi dùng Sulbactam
    Sulbactam phối hợp duy nhất với ampicillin dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, niệu đạo, mô mềm, ổ bụng...gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm, nhất là các chủng sinh beta lactamase.
    Cách dùng Sulbactam

    Liều dùng cảu sulbactam được tính theo liều của ampicillin phối hợp với nó.
    Chống chỉ định với Sulbactam
    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
    Tác dụng phụ của Sulbactam
    Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy.
    Hiếm khi gặp buồn nôn, nôn, nóng rát vùng thượng vị, viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc.
    Dị ứng: nổi mẩn đỏ, ngứa.
    Bảo quản Sulbactam
    Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để thuốc ở nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.