Aquiril MM 5

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Quinapril (dưới dạng Quinapril HCl) 5mg
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Công ty liên doanh Meyer-BPC - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty liên doanh Meyer-BPC - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-31360-18
Chỉ định khi dùng Aquiril MM 5
Tăng huyết áp vô căn ở mọi mức độ, dùng đơn độc hay với thuốc lợi tiểu và chẹn bêta. Suy tim ứ huyết (dùng với lợi tiểu và hoặc glucoside tim).
Cách dùng Aquiril MM 5
- Tăng huyết áp: 10 mg x 1 lần/ngày, duy trì 20 – 40 mg/ngày, chia làm 1 - 2 lần, có thể 80 mg/ngày.
- Dùng kèm lợi tiểu: 5 mg, sau đó chỉnh liều.
- Suy thận: chỉnh liều theo ClCr. Người lớn tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày.
- Suy tim ứ huyết: 5 mg x 1 lần/ngày, sau đó chỉnh liều (có thể 40 mg/ngày), chia làm 2 lần với lợi tiểu hay glycoside tim; duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
Chống chỉ định với Aquiril MM 5
Quá mẫn cảm với thuốc. Tiền căn phù mạch do dùng ức chế men chuyển. Phụ nữ có thai 6 tháng cuối & cho con bú. Trẻ em.
Tương tác thuốc của Aquiril MM 5
Tetracycline, lợi tiểu, thuốc làm tăng K máu.
Tác dụng phụ của Aquiril MM 5
Nhức đầu, chóng mặt, nhiễm trùng hô hấp trên, rối loạn tiêu hoá, đau cơ, đau ngực, đau lưng, mất ngủ, dị cảm, bứt rứt, suy nhược và tụt huyết áp. Tăng creatinine và BUN. Ngưng thuốc: khi có tiếng rít thanh quản hoặc phù mạch ở mặt, lưỡi hoặc thanh môn. Giảm bạch cầu.
Đề phòng khi dùng Aquiril MM 5
Suy thận. Đang dùng Quinapril và lợi tiểu giữ Kali. Phẫu thuật gây mê. Nên theo dõi bạch cầu khi có bệnh tạo keo hoặc bệnh thận.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Quinapril

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Quinapril hydrochloride
Dược lực của Quinapril
Quinapril là thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin (ức chế men chuyển-ECA).
Dược động học của Quinapril
Sau khi uống, Quinapril đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ. Quinapril có thời gian bán hủy thấy được (apparent half-life) là 1 giờ. Dựa trên sự tìm thấy Quinapril và các chất chuyển hóa của nó trong nước tiểu, việc định lượng cho thấy có khoảng 61% liều uống Quinapril được bài tiết vào nước tiểu, trong đó thành phần chính là quinaprilat. Phần còn lại của liều uống vào được bài tiết qua phân.
Thức ăn khbông ảnh hưởng đến sự hấp thu của Quinapril. Sau khi được hấp thu, Quinapril được thủy phân gốc ester thành chát chuyển hóa chính có hoạt tính của nó là quinaprilat, đây là chất có tác động ức chế men chuyển, và các sản phảm chuyển hóa phụ không có hoạt tính khác. Quinaprilat đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống một liều Quinapril.
Quinapril chủ yếu được đào thải qua thận và có thời gian bán đào thải (effective accumulation half-life) là khoảng 3 giờ.
Tác dụng của Quinapril

Quinapril được sử dụng để điều trị huyết áp cao. Giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị suy tim. Quinapril thuộc nhóm thuốc ức chế ACE, hoạt động bằng cách giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

Chỉ định khi dùng Quinapril
Cao huyết áp: Quinapril được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn. Quinapril có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn bêta ở bệnh nhân bị cao huyết áp.
Suy tim sung huyết: Quinapril có hiệu quả trong điều trị suy tim sung huyết khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc một glycoside trợ tim.
Cách dùng Quinapril

Liều thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp

Liều khởi đầu: bạn dùng 10 hoặc 20mg, uống 1 lần/ngày, đối với những bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu.

Liều duy trì: bạn dùng 20–80mg uống mỗi ngày, dùng một liều duy nhất hoặc trong hai liều chia đều.

Liều thông thường cho người lớn bị suy tim sung huyết

Liều khởi đầu: bạn dùng 5mg, uống 2 lần/ngày.

Liều duy trì: bạn dùng 20–40mg uống mỗi ngày trong hai liều chia đều.

Liều thông thường cho bệnh suy tim sung huyết: bạn dùng 10mg, uống 1 lần/ngày.

Liều thông thường cho bệnh tăng huyết áp: bạn dùng 10mg, uống 1 lần/ngày.

Liều dùng dành cho trẻ em hiện vẫn chưa được xác định. Bạn hãy tham khảo ý kiến từ bác sĩ để biết thêm thông tin.

Thận trọng khi dùng Quinapril

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc các chất ức chế men chuyển khác.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như tiền sử dị ứng bao gồm sưng mặt/môi/lưỡi/cổ họng (phù mạch), lọc máu, nồng độ kali trong máu cao, bệnh gan.
  • Thuốc này có thể làm cho bạn chóng mặt, khi uống cùng rượu hoặc cần sa có thể khiến bạn chóng mặt hơn. Bạn không nên lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo cho đến khi bạn có thể làm điều đó một cách an toàn. Bạn cũng nên hạn chế đồ uống có cồn và nói chuyện với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng cần sa.
  • Quá nhiều mồ hôi, tiêu chảy hoặc ói mửa có thể làm mất quá nhiều nước cơ thể và làm tăng nguy cơ choáng váng. Bạn hãy báo tình trạng tiêu chảy kéo dài hoặc nôn mửa cho bác sĩ ngay và nên uống đủ nước để ngăn ngừa tình trạng mất nước, trừ khi bác sĩ hướng dẫn bạn cách khác.
  • Sản phẩm này có thể làm tăng nồng độ kali của bạn. Trước khi sử dụng chất bổ sung kali hoặc chất thay thế muối có chứa kali, bạn hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, bao gồm chóng mặt và tăng nồng độ kali.
  • Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng trong khi mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi. Bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để biết thêm chi tiết.
  • Thuốc này đi vào sữa mẹ, vì vậy bạn hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Quinapril
Chống chỉ định Quinapril cho các bệnh nhân bị quá mẫn cảm với thuốc này. Mẫn cảm chéo với các thuốc ức chế men chuyển khác chưa được đánh giá.
Tương tác thuốc của Quinapril

Thuốc quinapril có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc quinapril bao gồm aliskiren, lithium, sacubitril, một số loại thuốc làm suy yếu hệ thống miễn dịch/tăng nguy cơ nhiễm trùng (chẳng hạn như everolimus, sirolimus), các loại thuốc có thể làm tăng mức kali trong máu (chẳng hạn như ARBs bao gồm losartan/valsartan, thuốc tránh thai có chứa drospirenone).

Sản phẩm này có chứa magiê có thể gây trở ngại cho khả năng hấp thụ một số loại thuốc nhất định của cơ thể, đặc biệt nếu bạn dùng chúng cùng một lúc. Những thuốc này bao gồm thuốc kháng sinh quinolone (như ciprofloxacin, levofloxacin), kháng sinh tetracycline (như doxycycline, minocycline), thuốc tuyến giáp (như levothyroxine) và thuốc cho loãng xương (bisphosphonates như alendronate). Đây không phải là một danh sách đầy đủ. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ thời gian uống giữa các liều và khi nào nên dùng thuốc.

Một số sản phẩm có thành phần có thể làm tăng huyết áp của bạn hoặc làm trầm trọng thêm bệnh suy tim. Bạn hãy báo cho dược sĩ biết bạn đang sử dụng sản phẩm nào và hỏi cách sử dụng chúng một cách an toàn (đặc biệt là các sản phẩm ho và cảm, thuốc hỗ trợ chế độ ăn uống hoặc NSAIDs chẳng hạn như ibuprofen/naproxen).

Phản ứng rất nghiêm trọng có thể xảy ra nếu bạn đang được tiêm dị ứng do ong chích và cũng đang dùng quinapril. Bạn hãy thông báo cho bác sĩ biết bạn đang sử dụng loại thuốc nào.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Quinapril

Chóng mặt, choáng váng hoặc mệt mỏi có thể xảy ra khi cơ thể bạn đáp ứng với thuốc. Ho khan, buồn nôn hoặc ói mửa cũng có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc nặng hơn, bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Hãy nhớ rằng bác sĩ kê đơn thuốc này vì họ đã đánh giá rằng lợi ích cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không có tác dụng phụ nghiêm trọng.

Bạn hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm các triệu chứng của một mức cao kali trong máu (chẳng hạn như yếu cơ, nhịp tim chậm/không đều), ngất xỉu.

Mặc dù quinapril có thể được sử dụng để ngăn ngừa các vấn đề về thận hoặc điều trị những người có vấn đề về thận, thuốc cũng hiếm khi gây ra các vấn đề nghiêm trọng về thận hoặc làm cho chúng trở nên tồi tệ hơn. Bác sĩ sẽ kiểm tra chức năng thận của bạn trong khi bạn đang dùng quinapril. Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu của vấn đề về thận như sự thay đổi lượng nước tiểu.

Thuốc này hiếm khi gây ra bệnh gan nghiêm trọng (có thể gây tử vong). Đến cơ sở y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của tổn thương gan, chẳng hạn như buồn nôn/nôn không ngừng, chán ăn, đau bụng, vàng mắt/da, nước tiểu sẫm màu.

Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, bạn nên đến cơ sở y tế ngay lập tức nếu nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Quinapril
Không có số liệu về quá liều ở người. LD50 khi uống của quinapril trên chuột nhắt và chuột cống là 1440-4280mg/kg. Những biểu hiện lâm sàng có thể xảy ra là giảm huyết áp nặng, thường phải điều trị bằng biện pháp tăng thể tích qua đường tĩnh mạch. Hiện chưa rõ có thể loại quinapril và các chất chuyển hóa của nó qua đường thẩm phân phúc mạc được hay không.
Bảo quản Quinapril

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.