Arthionin

Thành phần
Cao đặc Actiso, Methionine
Dạng bào chế
Viên bao đường
Dạng đóng gói
chai 100 viên bao đường
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Mê Kông - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-0628-00

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Actiso

    Nhóm thuốc
    Thuốc đường tiêu hóa
    Thành phần
    Cao lỏng Actisô
    Chỉ định khi dùng Actisô
    - Bảo vệ gan & thông mật trong các bệnh rối loạn chức năng gan, viêm túi mật, nổi mề đay.
    - Lợi tiểu.
    - Trị các rối loạn tiêu hóa như ăn chậm tiêu, ợ chua, đầy hơi, buồn nôn.
    Cách dùng Actisô
    Uống trước các bữa ăn.
    - Người lớn: 6 - 9 viên/ngày, chia làm 3 lần.
    - Trẻ em: 3 - 6 viên/ngày, chia làm 3 lần.
    Chống chỉ định với Actisô
    Suy tế bào gan, nghẽn mật.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Methionine

    Nhóm thuốc
    Thuốc cấp cứu và giải độc
    Thành phần
    Methionine
    Dược lực của Methionine
    Methionin là thuốc giải độc paracetamol.
    Dược động học của Methionine
    Methionin được chuyển hoá ở gan.
    Tác dụng của Methionine
    Methionin là một acid amin thiết yếu có trong thành phần của chế độ ăn và trong công thức của các chế phẩm đa acid để nuôi dưỡng.
    Methionin tăng cường tổng hợp Gluthation và được sử dụng thay thế cho acetylcystin để điều trị ngộ độc paracetamol đề phòng tổn thương gan.
    Methionin còn được dùng theo đường uống để làm giảm pH nước tiểu.
    Chỉ định khi dùng Methionine
    Chủ yếu dùng điều trị quá liều Paracetamol khi không có acetylcystein. Ngoài ra còn dùng để toan hóa nước tiểu.
    Cách dùng Methionine
    Quá liều paracetamol liều uống ban đầu 2,5 g, tiếp theo cứ cách 4 giờ lại uống 2,5 g, như vậy 3 lần, tùy theo nồng độ paracetamol trong huyết tương. Cần tiến hành điều trị chậm nhất là 10 đến 12 giờ sau khi uống paracetamol.
    Thận trọng khi dùng Methionine
    Bệnh gan nặng.
    Chống chỉ định với Methionine
    Người bệnh bị nhiễm toan. Tổn thương gan nặng.
    Tương tác thuốc của Methionine
    Methionin có thể làm giảm tác dụng của levodopa.
    Tác dụng phụ của Methionine
    Buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích. Nhiễm toan chuyển hóa và tăng nitơ huyết ở người bị suy thận.
    Bảo quản Methionine
    Tránh ánh sáng. Bảo quản ở nhiệt độ từ 5 - 25 độ C.

    Các thuốc khác có thành phần methionine