Aspax 200

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Sparfloxacin
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Hàm lượng
200mg
Sản xuất
ACI Pharma, Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
ACI Pharma. Inc
Số đăng ký
VN-9889-05
Chỉ định khi dùng Aspax 200
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Viêm phế quản cấp và mãn tính.
- Các nhiễm khuẩn khác ở đường hô hấp dưới do vi khuẩn nhạy cảm.
- Viêm xoang cấp.
- Viêm niệu đạo do lậu cầu hay không do lậu cầu.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có hay không có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng.
Cách dùng Aspax 200
- Tiêu hoá: gây rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Xương khớp: gây đau nhức, kém phát triển xương khớp nhất là ở tuổi đang phát triển do thuốc chuyển hoá ở sụn liên hợp, gây tổn thương sụn.
- Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, có trường hợp kích động, động kinh nhất là khi dùng cùng với theophyllin.
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Các tác dụng không mong muốn khác : nhạy cảm với ánh sáng, các phản ứng dị ứng.
Chống chỉ định với Aspax 200
- Quá mẫn với quinolone.
- Trẻ em & thiếu niên đang tăng trưởng, phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc của Aspax 200
Thuốc kháng acid. Digoxin.
Tác dụng phụ của Aspax 200
Suy thận, tiền sử co giật hay động kinh, hạ K huyết, hạ Mg huyết.
Đề phòng khi dùng Aspax 200
Nhạy cảm với ánh sáng & dị ứng ngoài da. Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sparfloxacin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Sparfloxacin
Dược lực của Sparfloxacin
Sparfloxacin là một aminodifluoroquinolon có tác dụng với nhiều chủng vu khuẩn.
Dược động học của Sparfloxacin
- Hấp thu: Sparfloxacin nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng khoảng 70-95%, thúc ăn và các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu.
- Phân bố: thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Ít qua hàng rào máu não ở người bình thường nhưng khi màng não bị viêm thì xâm nhập tốt hơn.
- Thải trừ: chủ yếu qua thận, thời gian bán thải trên 10h và kéo dài ở bệnh nhân suy thận, chỉ dùng một lần mỗi ngày.
Tác dụng của Sparfloxacin
Sparfloxacin tác động mạnh trên vi khuẩn ưa khí gram âm như Enterobacter, E.coli, Shigella, Salmonella, Vibrio cholerae, Haemophilus, Pseudomonas aeruginosa... Ngoài ra, tác dụng trên 1 số cầu khuẩn gram dương và vi khuẩn nội bào.
Thuốc ít tác dụng trên vi khuẩn kị khí, và không có tác dụng với Staphylococcus aureus đã kháng methicillin, Lyst, monocytogené, fusobacterium...
Chỉ định khi dùng Sparfloxacin
Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới.
Viêm niệu đạo do hoặc không do lậu cầu, bệnh hạ cam & các bệnh lây qua đường tình dục.
Nhiễm trùng đường tiểu biến chứng, tái phát & viêm thận-bể thận.
Nhiễm trùng da & mô mềm.
Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật niệu đạo & mắt.
Cách dùng Sparfloxacin
- Uống 2 viên vào ngày đầu, sau đó 1 viên/ngày.
- Thời gian 5-10 ngày. Suy thận nặng (Clcr > 30mL/phút) 400mg ngày đầu, 200mg/ngày ở ngày thứ 2 và 3, sau đó 200mg mỗi 48 giờ.
Thận trọng khi dùng Sparfloxacin
Bệnh thận. Loét dạ dày. Dùng chung với NSAID. Tránh tiếp xúc ánh nắng hoặc tia UV.
Chống chỉ định với Sparfloxacin
Quá mẫn với quinolone. Trẻ > 12 tuổi.
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc của Sparfloxacin
- Quinidin, sotalol, erythromycin, astemisol, terfenadin, vinca alkaloid, muối, oxid & hydrocid chứa Al, Ca, Mg làm giảm hấp thu sparfloxacin.
- Thuốc làm chậm hấp thu sparfloxacin : các antacid, các chế phẩm có chứa kim loại hoá trị II và II như sắt, magnesi, kẽm, các thuốc chống ung thư (vincristin, cyclophosphamid, doxorubixin...).
- Thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) làm tăng tác dụng của sparfloxacin do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương.
Sparfloxacin ức chế enzym chuyển hoá, làm tăng tác dụng của theophyllin, thuốc chống đông máu đường uống.
Tác dụng phụ của Sparfloxacin
- Tiêu hoá: gây rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Xương khớp: gây đau nhức, kém phát triển xương khớp nhất là ở tuổi đang phát triển do thuốc chuyển hoá ở sụn liên hợp, gây tổn thương sụn.
- Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, có trường hợp kích động, động kinh nhất là khi dùng cùng với theophyllin.
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Các tác dụng không mong muốn khác : nhạy cảm với ánh sáng, các phản ứng dị ứng.
Đề phòng khi dùng Sparfloxacin
Nhạy cảm với ánh sáng & dị ứng ngoài da. Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.