Astemizol 10

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Astemizole
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ; 5 vỉ X 20; chai 100 viên nén
Hàm lượng
10mg
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9 - Nadyphar - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNA-3827-00
Chỉ định khi dùng Astemizol 10
Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), viêm kết mạc dị ứng, dị ứng da mãn tính & các phản ứng dị ứng khác qua trung gian thụ thể histamine H1.
Cách dùng Astemizol 10
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Dùng 5mg hoặc 10mg một lần trong ngày, tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh.Trẻ em 6 - 11 tuổi:
Dùng 5mg hoặc 10mg một lần trong ngày, tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh. Nếu dùng sirô thì dùng 1 - 2 thìa canh.Trẻ em từ 2 - 5 tuổi:2.5mg một lần trong ngày.
Chống chỉ định với Astemizol 10
Quá mẫn với thuốc. Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc của Astemizol 10
Thuốc ngừa thai uống. Ketoconazole, itraconazole, fluconazole, metronidazole, miconazole. Erythromycin, azithromycine.
Tác dụng phụ của Astemizol 10
Khô miệng, sụt cân, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi. Hiếm khi có nổi mẩn & chàm.
Đề phòng khi dùng Astemizol 10
Không dùng quá liều. Phụ nữ cho con bú không dùng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Astemizole

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Astemizole
Dược lực của Astemizole
Astemizole là thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2 thuộc nhóm piperidin.
Dược động học của Astemizole
- Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: Astemizole phân bố khắp các tổ chức của cơ thể trừ thần kinh trung ương do liên kết với protein huyết tương cao nên khó qua hàng rào máu não.
- Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá nhanh ở người lớn, chuyển hoá chủ yếu ở gan thành các chất không hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
Tác dụng của Astemizole
Astemizole làm mất tác dụng giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa.
Astemizole cũng làm giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hoá nên giảm đau bụng do dị ứng.
Astemizole còn tác dụng đối kháng xuất hiện chậm không dùng để cắt cơn hen.
Thuốc còn tác dụng trên cơ trơn mạch máu, ức chế tác dụng co mạch của histamin.
Astemizole còn ức chế sự bài tiết nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin.
Chỉ định khi dùng Astemizole
Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), viêm kết mạc dị ứng, dị ứng da mãn tính & các phản ứng dị ứng khác qua trung gian thụ thể histamine H1.
Cách dùng Astemizole
Người lớn liều 1 viên/ngày, uống trước bữa ăn. Trẻ > 12 tuổi: 1/2 viên/ngày, trẻ 2-6 tuổi: 1mg/5kg.
Thận trọng khi dùng Astemizole
Không dùng quá liều. Phụ nữ cho con bú.
Chống chỉ định với Astemizole
Quá mẫn với thuốc. Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc của Astemizole
Thuốc ngừa thai uống. Ketoconazole, itraconazole, fluconazole, metronidazole, miconazole. Erythromycin, azithromycine.
Tác dụng phụ của Astemizole
Khô miệng, sụt cân, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi. Hiếm khi có nổi mẩn & chàm.

Các thuốc khác có thành phần astemizole