Nimodol 100

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nimesulide
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
100mg
Sản xuất
Aristo Pharma., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm TW3 - VIỆT NAM
Số đăng ký
VN-6794-02
Chỉ định khi dùng Nimodol 100
Ðiều trị nhiều loại viêm có gây đau như gãy xương, viêm khớp xương mãn tính, bệnh thấp ngoài khớp, dau và viêm sau khi phẩu thuật, chấn thương, tổn thương mô mềm, các bệnh lý tai-mũi-họng, các thủ thuật về răng. Giảm đau.
Cách dùng Nimodol 100
- Người lớn: 100 mg, ngày 2 lần.
- Trẻ em: 5 mg/kg/ ngày chia 2-3 lần cách nhau mỗi 6-8 giờ.
Chống chỉ định với Nimodol 100
Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển. Suy gan từ trung bình đến nặng, suy thận nặng.
Tương tác thuốc của Nimodol 100
Fenofibrate, salicylic acid, valproic acid, tolbutamide. Furosemide.
Tác dụng phụ của Nimodol 100
Ðau thượng vị, cảm giác nóng sau xương ức, buồn nôn, tiêu chảy, nôn. Nổi mẩn da, chóng mặt, mất ngủ, nhức đầu. Hiếm khi: tăng men gan.
Đề phòng khi dùng Nimodol 100
Thận trọng khi có suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim ứ huyết, bệnh lý mạch máu thận hay có giảm thể tích muối - nước. Tránh dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nimesulide

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Nimesulide
Chỉ định khi dùng Nimesulide
Ðiều trị nhiều loại viêm có gây đau như gãy xương, viêm khớp xương mãn tính, bệnh thấp ngoài khớp, dau và viêm sau khi phẩu thuật, chấn thương, tổn thương mô mềm, các bệnh lý tai-mũi-họng, các thủ thuật về răng. Giảm đau.
Cách dùng Nimesulide
- Người lớn: 100 mg, ngày 2 lần.
- Trẻ em: 5 mg/kg/ ngày chia 2-3 lần cách nhau mỗi 6-8 giờ.
Chống chỉ định với Nimesulide
Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển. Suy gan từ trung bình đến nặng, suy thận nặng.
Tương tác thuốc của Nimesulide
Fenofibrate, salicylic acid, valproic acid, tolbutamide. Furosemide.
Tác dụng phụ của Nimesulide
Ðau thượng vị, cảm giác nóng sau xương ức, buồn nôn, tiêu chảy, nôn. Nổi mẩn da, chóng mặt, mất ngủ, nhức đầu. Hiếm khi: tăng men gan.
Đề phòng khi dùng Nimesulide
Thận trọng khi có suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim ứ huyết, bệnh lý mạch máu thận hay có giảm thể tích muối - nước. Tránh dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.