Berlthyrox 100

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Levothyroxine Sodium
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 4 vỉ x 25 viên
Hàm lượng
100mcg
Sản xuất
Berlin Chemie (Menarini Group) - ĐỨC
Đăng ký
Berlin Chemie (Menarini Group) - ĐỨC
Số đăng ký
VN-10763-10
Chỉ định khi dùng Berlthyrox 100
Dùng điều trị thay thế trong các trường hợp thiếu hormone giáp trạng ở các bệnh nhân suy tuyến giáp (suy giáp tiên phát hoặc thứ phát, sau phẫu thuật cắt bỏ bướu, hoặc trong các trường hợp điều trị bằng iode đồng vị phóng xạ).</div>Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ bướu giáp (ngăn ngừa bướu giáp tái phát) mặc dù thấy chức năng tuyến giáp là bình thường.</div>Điều trị bệnh Goitre nhẹ trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.</div>Điều trị hỗ trợ trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp tổng hợp sau khi tình trạng chuyển hóa đã được điều chỉnh về mức bình thường.</div>Trong các trường hợp bướu giáp ác tính, nhất là sau phẫu thuật, dùng L-thyroxine để ngăn chặn bướu tái phát và điều trị thay thế trong các trường hợp thiếu hormone tuyến giáp.</div></div>Dược lực học</strong></div>Thuốc có hoạt chất chính là thyroxine ở dạng đồng phân L. Đây là một dạng đồng phân tự nhiên, đồng thời có hoạt tính cao hơn dạng đồng phân DL là dạng hay thường được sử dụng. Dùng lévothyroxine sẽ cho các tác động:</div>Tăng tiêu thụ oxy ở mô.</div>Tăng chuyển hóa cơ bản.</div>Tăng nhịp tim.</div>Dược động học</strong></div>Lévothyroxine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và vào máu toàn bộ, một phần lớn liên kết với protéine huyết tương. Phân đoạn không liên kết là phân đoạn thực sự gây tác động điều trị. Lévothyroxine có thời gian bán hủy sinh học khoảng 7 giờ.</div>Lévothyroxine không qua được nhau thai.</div>
Cách dùng Berlthyrox 100
Thiểu năng tuyến giáp</i></strong></div>Người lớn: liều khởi đầu 25-100 mg lévothyroxine sodium/ngày, liều duy trì 125-250 mg lévothyroxine sodium/ngày.</div>Trẻ em: liều khởi đầu 12,5-50 mg lévothyroxine sodium/ngày, liều duy trì thay đổi theo cân nặng, 100-150 mg lévothyroxine sodium/m2 bề mặt da/ngày.</div>Dự phòng tái phát bệnh Goitre</i></strong></div>75-200 mg lévothyroxine sodium/ngày.</div>Hỗ trợ trong điều trị cùng với các chế phẩm tuyến giáp khác</i></strong></div>50-100 mg lévothyroxine sodium/ngày.</div>Điều trị sau phẫu thuật tuyến giáp do bướu ác tính</i></strong></div>150-300 mg lévothyroxine sodium/ngày. Ghi chú:</div>Đối với phụ nữ có thai, không điều chỉnh liều trong thời gian mang thai.</i></div>Thiểu năng tuyến giáp trong đa số trường hợp là một bệnh lý vĩnh viễn, do đó việc điều trị một số trường hợp cần phải được duy trì suốt đời.</div>Quá liều</strong></div>Nếu có dấu hiệu ngộ độc cấp tính, cần giảm đáng kể liều đang sử dụng, thậm chí ngưng điều trị trong vài ngày, và sau đó dùng lại với liều thấp.</div>
Chống chỉ định với Berlthyrox 100
Tuyệt đối
Cường giáp không được điều trị bằng thuốc kháng giáp tổng hợp.
Sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực hay nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân lớn tuổi có bướu giáp, trong những trường hợp viêm cơ tim và những rối loạn chức năng vỏ thượng thận chưa được điều trị.
Tương đối
Suy mạch vành.
Loạn nhịp tim.
Tương tác thuốc của Berlthyrox 100
Liên quan đến hormone tuyến giáp
Thận trọng khi phối hợp:
Thuốc uống chống đông máu: tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ xuất huyết (do làm tăng sự chuyển hóa của các yếu tố của phức hợp prothrombine). Nên kiểm tra thường hơn nồng độ prothrombine và theo dõi chỉ số INR. Điều chỉnh liều của thuốc uống chống đông máu khi bắt đầu điều trị thiểu năng tuyến giáp hoặc khi có quá liều hormone tuyến giáp.
Colestyramine: giảm tác động của hormone tuyến giáp (do giảm sự hấp thu qua ruột). Dùng các thuốc này cách xa nhau, tối thiểu 2 giờ nếu có thể.
Các thuốc gây cảm ứng men: phénytoine, rifampicine và carbamaz é pine: nguy cơ gây thiểu năng tuyến giáp lâm sàng khi có phối hợp do làm tăng sự chuyển hóa của T3 và T4. Theo dõi nồng độ của T3 và T4 trong huyết thanh và nếu cần, điều chỉnh liều của hormone tuyến giáp trong thời gian điều trị phối hợp với thuốc gây cảm ứng men và sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
Liên quan đến thyroxine
Thận trọng khi phối hợp:
Muối sắt (đường uống): giảm hấp thu thyroxine và gây hạ thyroxine huyết. Dùng các thuốc này cách xa nhau, tối thiểu 2 giờ nếu có thể.
Tác dụng phụ của Berlthyrox 100
Làm nặng thêm bệnh lý tim có sẵn.
Dấu hiệu cường giáp: đánh trống ngực, loạn nhịp tim, run tay, hồi hộp, mất ngủ, vã mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy ; khi xuất hiện các dấu hiệu này phải ngưng điều trị vài ngày rồi bắt đầu lại với liều thấp hơn.
Có khả năng tăng calci niệu ở trẻ còn bú và trẻ em.
Đề phòng khi dùng Berlthyrox 100
Chú ý đề phòng
Không chỉ định trong chứng béo phì không do thiểu năng tuyến giáp. Liều thấp không có tác dụng và liều quá cao thì nguy hiểm, nhất là khi kết hợp với các chất loại amphétamine (gây chán ăn).
Hoạt tính của lévothyroxine (L-T4) cũng như các dấu hiệu không dung nạp thuốc có thể có và chỉ xuất hiện sau một giai đoạn từ 15 ngày đến 1 tháng.
Thận trọng khi dùng
Trong trường hợp có tiền sử bệnh tim mạch, phải cho đo điện tâm đồ.
Theo dõi chặt chẽ trong trường hợp rối loạn mạch vành hoặc loạn nhịp tim.
Cẩn thận khi dùng trong trường hợp cao huyết áp, suy vỏ thượng thận, tình trạng chán ăn kèm suy dinh dưỡng, lao.
Ở bệnh nhân tiểu đường, do hormone tuyến giáp có thể gây tăng đường huyết, nên cần điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết.
Ở bệnh nhân lớn tuổi, việc kiểm tra tim mạch là rất cần thiết.
Có thai và cho con bú
Thời kỳ có thai và cho con bú phải cung cấp một lượng lévothyroxine thích hợp và nên được điều trị liên tục. Tuy nhiên, trong suốt thai kỳ, lévothyroxine không nên cho kèm theo với các thuốc kháng giáp (những thuốc dùng để điều trị cường giáp) vì nếu dùng chung thì phải tăng liều thuốc kháng giáp lên. Khác với lévothyroxine, các thuốc kháng giáp đi qua được hàng rào nhau thai và có thể gây suy giáp bào thai.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Levothyroxine

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Levothyroxine
Dược lực của Levothyroxine
Levothyroxine là hormon tuyến giáp.
Dược động học của Levothyroxine
- Hấp thu: Levothyroxine hấp thu ở hồi tràng, hỗng tràng và một ít ở tá tràng. Hấp thu dao động từ 48% đến 79% tuỳ thuộc vào một số yếu tố. Đói làm tăng hấp thu.
- Phân bố: trên 99% hormon lưu hành liên kết với protein huyết tương, gồm có globulin liên kết thyroxin(TBG), tiền albumin và albumin liên kết thyroxin(TBPA và TBA) có ái lực khác nhau tuỳ theo từng hormon.
- Chuyển hoá và thải trừ: Levothyroxine liên hợp với acid glucuronic và sulfuric trong gan và bài tiết vào mật.
Tác dụng của Levothyroxine

Levothyroxin được sử dụng để điều trị tuyến giáp hoạt động kém (suy giáp). Thuốc thay thế hoặc cung cấp hormone tuyến giáp, thường được tạo ra bởi tuyến giáp. Nồng độ hormone tuyến giáp thấp có thể tự xảy ra hoặc khi tuyến giáp bị tổn thương do bức xạ, do thuốc hoặc bị loại bỏ khi phẫu thuật. Việc có đủ hormone tuyến giáp rất quan trọng cho việc duy trì bình thường hoạt động tinh thần và thể chất ở người lớn cũng như trẻ em.

Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị các loại bệnh rối loạn tuyến giáp khác (như bướu giáp, ung thư tuyến giáp).

Thuốc này không nên được sử dụng để điều trị vô sinh, trừ khi bệnh có nguyên nhân do nồng độ hormone tuyến giáp thấp.

Bạn uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một lần/ngày khi dạ dày trống, dùng 30 phút đến 1 giờ trước bữa ăn sáng. Bạn dùng thuốc này với nhiều nước, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ.

Nếu bạn đang dùng dạng viên nang của thuốc này, hãy nuốt trọn viên thuốc mà không tách, nghiền nát hoặc nhai. Một số trường hợp như trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ  không thể nuốt cả viên nang nên sử dụng  viên nén của thuốc.

Nếu trẻ sơ sinh hoặc trẻ không thể nuốt cả viên nén, nghiền nát thuốc và trộn với 1-2 muỗng cà phê (5-10 ml) nước, sử dụng ngay với thìa hoặc ống hút. Không chuẩn bị thuốc trước hoặc trộn viên nén với đậu nành cho trẻ sơ sinh. Tham khảo ý kiến dược sĩ để biết thêm thông tin.

Liều lượng được dựa trên tuổi tác, cân nặng, tình trạng bệnh, kết quả xét nghiệm và khả năng đáp ứng điều trị.

Sử dụng thuốc thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc vào một thời điểm nhất định mỗi ngày.

Không ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Việc điều trị thay thế tuyến giáp thường được dùng suốt đời.

Có nhiều thương hiệu thuốc levothyroxine khác nhau ngoài thị trường. Không thay đổi nhãn hiệu mà không tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Một số loại thuốc (cholestyramin, colestipol, colesevelam, thuốc kháng acid, sucralfate, simethicone, thuốc sắt, sodium polystyrene sulfonate, bổ sung canxi, orlistat) có thể làm giảm lượng hormone tuyến giáp được hấp thụ bởi cơ thể. Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc trên, dùng cách biệt với thuốc này ít nhất 4 giờ.

Các triệu chứng nồng độ hormone tuyến giáp thấp bao gồm mệt mỏi, đau nhức cơ bắp, táo bón, khô da, tăng cân, nhịp tim chậm, hoặc nhạy cảm với thời tiết lạnh. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn nặng hơn hoặc vẫn tồn tại sau vài tuần dùng thuốc này.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Levothyroxine
- Nhược giáp.
- Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành.
- Cường giáp đã đưa về bình giáp.
- Sau phẫu thuật bướu ác tính.
Cách dùng Levothyroxine

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế.Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhược giáp:

Liều khởi đầu: dùng 12,5-50 mcg uống mỗi ngày một lần. Liều lượng có thể được tăng lên từ 12,5-25 mcg/ngày mỗi 2-4 tuần. Ở những bệnh nhân lớn tuổi hoặc ở những bệnh nhân trẻ tuổi có tiền sử bệnh tim mạch, liều dùng nên được tăng lên từ 12,5 đến 25 mcg mỗi 3-6 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ức chế tiết TSH:

Liều khởi đầu: uống 50 mcg mỗi ngày một lần. Liều lượng có thể được tăng lên từ 25 đến 50 mcg mỗi 2-4 tuần.

Liều duy trì thông thường là 100-200 mcg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy giáp:

Dùng 2,6 mcg/kg/ngày uống trong 7-10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phù niêm:

Liều ban đầu: dùng 300-500 tiêm tĩnh mạch  mcg trong một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh suy giáp bẩm sinh:

Trẻ sơ sinh:

  • Dạng thuốc uống: dùng 10-15 mcg/kg/ngày; nếu bệnh nhân có nguy cơ phát triển suy tim, bắt đầu dùng với liều thấp hơn. Trong trường hợp suy giáp nghiêm trọng (nồng độ T4 trong máu dưới 5 mcg/dl), liều ban đầu ở mức cao hơn 12-17 mcg/kg/ngày có thể được cân nhắc.
  • Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: dùng 50% -75% của liều uống.

Liều dùng cho trẻ theo từng độ tuổi như sau:

  • Trẻ 0-3 tháng: dùng 10-15 mcg/kg uống mỗi ngày một lần; nếu trẻ sơ sinh có nguy cơ phát triển suy tim, dùng liều khởi đầu thấp hơn khoảng 25 mcg/ngày; nếu nồng độ T4 trong máu ban đầu quá thấp (dưới 5 mcg/dl) bắt đầu điều trị với liều cao hơn khoảng 50 mcg/ngày;
  • Trẻ 3-6 tháng: dùng 8-10 mcg/kg hoặc 25-50 mcg uống một lần mỗi ngày;
  • Trẻ 6-12 tháng: dùng 6-8 mcg/kg hoặc 50-75 mcg uống một lần mỗi ngày;
  • Trẻ 1-5 tuổi: dùng 5-6 mcg/kg hoặc 75- 100 mcg uống một lần mỗi ngày;
  • Trẻ 6-12 tuổi: dùng 4-5 mcg/kg hoặc 100-125 mcg uống một lần mỗi ngày;
  • Trẻ 12 tuổi: dùng 2-3 mcg/kg hoặc nhiều hơn hoặc bằng 150 mcg uống một lần mỗi ngày;
  • Trẻ đang giai đoạn dậy thì: dùng 1,7 mcg/kg một lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ bị nhược giáp mạn tính hoặc nặng:

Dùng 25 mcg uống một lần mỗi ngày và tăng liều khi cần thiết trong mức 25 mcg mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn.

Levothyroxine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén: 25 mcg; 50 mcg; 75 mcg; 88 mcg; 100 mcg; 112 mcg; 150 mcg; 175 mcg; 200 mcg; 300 mcg.
  • Thuốc tiêm levothyroxin natri được dùng dưới dạng bột đông khô ở hai mức nồng độ chứa trong lọ đơn màu hổ phách: 100 mcg và 200 mcg.
Thận trọng khi dùng Levothyroxine

Trước khi dùng levothyroxine, bạn nên lưu ý một số điều sau đây:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với levothyroxine, hormone tuyến giáp, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong levothyroxine. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm bổ sung mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến các thuốc sau đây: amiodarone (Cordarone, Pacerone); amphetamines; thuốc chống đông như warfarin (Coumadin); aspirin hoặc thuốc có chứa aspirin, các thuốc kháng viêm không steroid khác; thuốc chẹn beta như metoprolol (Lopressor), propranolol (Inderal) hoặc timolol (Timoptic); carbamazepine (Equetro, Tegretol); corticosteroids như dexamethasone; digoxin (Lanoxin); estrogen; furosemide (Lasix); imatinib (Gleevac); insulin hoặc các thuốc khác để điều trị bệnh đái tháo đường; lithium (Lithobid); maprotiline; thuốc tránh thai; phenobarbital; phenytoin (Dilantin, Phenytek); rifampin (Rifater, Rifamate, Rifadin); các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) như Sertraline (Zoloft); theophylline (TheoDur); thuốc chống trầm cảm ba vòng và như amitriptyline (Elavil). Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với levothyroxine, vì vậy hãy chắc chắn nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những thuốckhông có trong danh sách này. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ;
  • Nếu bạn dùng thuốc kháng axit, calcium carbonate (Tums), cholestyramine (Questran), colesevelam (Welchol), colestipol (Colestid), sắt, orlistat (Alli, Xenical), simethicone (Phazyme, Gas X), sevelamer (Renvela, Renagel ), sodium polystyrene sulfonate (Kayexalate), hoặc sucralfate (CARAFATE), dùng ít nhất 4 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng levothyroxine;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng mắc bệnh đái tháo đường; xơ cứng động mạch (xơ vữa động mạch); bệnh thận; bệnh gan hoặc viêm gan; vấn đề về máu; rối loạn chuyển hóa porphyrin (tình trạng trong đó các chất bất thường tích tụ trong máu và gây hại cho da hoặc hệ thần kinh); bệnh tim mạch như cao huyết áp, đau ngực (đau thắt ngực), loạn nhịp tim, hoặc nhồi máu cơ tim; tuyến thượng thận hoặc tuyến yên hoạt động kém hoặc bất kỳ tình trạng khiến bạn khó nuốt;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng levothyroxine, hãy gặp bác sĩ ngay;
  • Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng levothyroxine.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc A đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Chống chỉ định với Levothyroxine
Cường giáp. Sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim ở người lớn tuổi có bướu giáp, viêm cơ tim, suy vỏ tuyến thượng thận chưa được điều trị.
Tương tác thuốc của Levothyroxine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc có thể khiến levothyroxine kém hiệu quả nếu dùng cùng một lúc. Nếu bạn sử dụng bất kỳ các loại thuốc sau đây, tránh dùng chúng trong vòng 4 giờ trước khi hoặc 4 giờ sau khi dùng levothyroxine:

  • Canxi carbonat (Alka-Mints, Calcium Oyster Shell, Caltrate, Os-Cal, Oyster Shell Calcium, Rolaids mềm Chew, Tums và những người khác);
  • Cholestyramine, colestipol;
  • Thuốc bổ sung sắt sulfate ;
  • Sucralfate
  • Sodium polystyrene sulfonate (Kalexate, Kayexalate, Kionex);
  • Thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê – Axit Gone, Gaviscon, Maalox, Milk of Magnesia, Mintox, Mylanta, Pepcid Complete và những thuốc khác).

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tránh các sản phẩm thực phẩm sau đây, mà có thể làm cho cơ thể hấp thụ ít levothyroxine hơn: thực phẩm đậu nành cho trẻ sơ sinh, bột hạt bông, hạt óc chó và các loại thực phẩm nhiều chất xơ.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy tuyến thượng thận (tuyến thượng thận hoạt động kém), không được điều trị;
  • Nhồi máu cơ tim, cấp tính hay gần đây;
  • Nhiễm độc tuyến giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức), không được điều trị, không nên được sử dụng ở những bệnh nhân với những tình trạng này;
  • Vấn đề tuyến thượng thận;
  • Thiếu máu, thiếu máu ác tính;
  • Đau thắt ngực (đau ngực nặng) hoặc có tiền sử bệnh;
  • Vấn đề máu khó đông;
  • Bệnh đái tháo đường;
  • Bệnh tim hoặc bệnh mạch máu (ví dụ như bệnh động mạch vành) hoặc có tiền sử bệnh;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tim, rung nhĩ) hoặc có tiền sử bệnh;
  • Loãng xương hoặc có tiền sử bệnh;
  • Các vấn đề ở tuyến yên, sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn.
  • Những bệnh nhân không thể nuốt viên nang (bao gồm trẻ em dưới 6 tuổi) -Tirosint® không nên được dùng ở các bệnh nhân này.
Tác dụng phụ của Levothyroxine

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng với levothyroxine: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Nhịp tim nhanh hoặc không đều;
  • Sốt, nóng bừng, đổ mồ hôi;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt;
  • Nôn mửa, tiêu chảy, thay đổi khẩu vị, thay đổi trọng lượng.

Tác dụng phụ phổ biến do levothyroxin có thể bao gồm rụng tóc nhẹ.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Levothyroxine

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.