L-Thyroxin

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Levothyroxin
Dạng bào chế
viên nén, dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 lọ 100 viên nén 100mcg
Hàm lượng
100mcg
Sản xuất
Công ty cổ phần TRAPHACO - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-1051-06
Dược lực của L-Thyroxin
Levothyroxin là hormon tuyến giáp.
Dược động học của L-Thyroxin
Levothyroxin hấp thu ở hồi tràng, hỗng tràng và một ít ở tá tràng. Hấp thu dao động từ 48% đến 79% tùy thuộc vào một số yếu tố. Đói làm tăng hấp thu. Hội chứng kém hấp thu, cũng như các yếu tố dinh dưỡng làm mất nhiều qua phân.
Tác dụng của L-Thyroxin
Levothyroxin là chất đồng phân tả tuyền của thyoxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Trên thị trường là chế phẩm tổng hợp.
Tuyến giáp tiết 2 hormon chính là thyroxin (T4) và triiodothyronib (T3). Lượng T3 và T4 giải phóng từ tuyến giáp bình thường vào tuần hoàn và được điều hòa bởi thyrotropin (TSH) tiết ra từ thùy trước tuyến yên.
Sự bài tiết TSH lại được điều hòa bằng mức T4 và T3 lưu hành và yếu tố giải phóng thyrotropin (TRH) tiết từ vùng dưới đồi. Nhận biết được hệ thống điều hòa ngược phức tạp này là một điều quan trọng chẩn đoán và điều trị loạn năng giáp.
Tác dụng dược lý chính của hormon giáp ngoại sinh là tăng tốc độ chuyển hóa của các mô cơ thể, giúp điều hòa phát triển và biệt hóa tế bào. Nếu thiếu hormon này ở trẻ em, sẽ chậm lớn và chậm trưởng thành hệ xương và nhiều bộ phận khác của cơ thể, đặc biệt chậm cốt hóa các đầu xương, chậm tăng trưởng và phát triển bộ não. Các tác dụng dược lý này biểu hiện ở mức tế bào qua trung gian, chủ yếu qua triiodothyronin; phần lớn triiodothyronin bắt nguồn từ thyroxin qua khử iod ở các mô ngoại vi.
Hormon tuyến giáp làm tăng tiêu thụ oxy ở đa số các mô và tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản và chuyển hóa đường, lipid và protein. Như vậy, hormon đã tác động mạnh đến các cơ quan và đặc biệt quan trọng đối với phát triển hệ TKTW. Hormon tuyến giáp cũng tỏ ra có tác dụng trực tiếp đến mô, như làm tăng co bóp cơ tim.
Chỉ định khi dùng L-Thyroxin
Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi (kể cả phụ nữ có thai), trừ trường hợp suy giáp nhất thời trong thời kỳ hồi phục viêm giáp bán cấp.
Ức chế tiết thyrotropin (TSH): tác dụng này có thể có ích trong bướu cổ đơn thuần và trong bệnh viêm giáp mạn tính (Hashimoto), làm giảm kích thước bướu.
Phối hợp với các thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp. Sự phối hợp này để ngăn chặn bướu giáp và suy giáp.
Cách dùng L-Thyroxin
Levothyroxin thường dùng uống, cũng có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. liều dùng phải được điều chỉnh cẩn thận theo nhu cầu và đáp ứng của mỗi người.
Thận trọng khi dùng L-Thyroxin
Rất thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch và tăng huyết áp. Xuất hiện đau vùng ngực và tăng nặng các bệnh tim mạch khác cần phải giảm liều.
Những người đái tháo đường hoặc đái tháo nhạt hoặc suy thượng thận, khi điều trị levothyroxin sẽ làm tăng thêm các triệu chứng bệnh. Điều chỉnh các biện pháp điều trị cho hợp lý trong các bệnh nội tiết song hành này là rất cần thiết. Điều trị hôn mê phù niêm phải dùng kèm glucocorticoid.
Ở trẻ em dùng quá liều gây liền sớm khớp sọ.
Nếu dùng phối hợp thuốc chống đông máu uống cần kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin để xác định có cần điều chỉnh liều lượng hay không.
Thời kỳ mang thai:
Các hormon tuyến giáp không dễ qua hàng rào nhau thai. Chưa thấy tác dụng nào đến bào thai khi người mẹ mang thai dùng hormon giáp. Việc điều trị vẫn tiếp tục cho người phụ nữ thiểu năng tuyến giáp vì trong thời kỳ mang thai, nhu cầu levothyroxin có thể tăng. Cần điều chỉnh liều bằng cách kiểm tra định kỳ nồng độ TSH trong huyết thanh.
Thời kỳ cho con bú:
Một lượng nhỏ hormon tuyến giáp được bài tiết qua sữa. Thuốc không gây tác dụng có hại đến trẻ nhỏ và không gây khối u. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Chống chỉ định với L-Thyroxin
Nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị và nhồi máu cơ tim cấp.
Suy thượng thận chưa được điều chỉnh vì làm tăng nhu cầu hormon thượng thận ở các mô và có thể gây suy thượng thận cấp.
Tương tác thuốc của L-Thyroxin
Corticosteroid: Sự thanh thải qua chuyển hóa các corticosteroid giảm ở người bệnh suy tuyến giáp và tăng ở người cường giáp, do đó có thể thay đổi cùng với sự thay đổi của tuyến giáp. Điều chỉnh liều phải dựa vào kết quả đánh giá chức năng tuyến giáp và tình trạng lâm sàng.
Amiodaron: Amiodaron dùng một mình có thể gây cường giáp hoặc suy giáp.
Thuốc chống đông, coumarin hoặc dẫn xuất indanodion: Tác dụng của thuốc chống đông uống có thể bị ảnh hưởng, tùy thuộc trạng thái tuyến giáp của người bệnh; khi tăng liều hormon tuyến giáp có thể cần phải giảm liều thuốc chống đông; điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
Thuốc chống đái tháo đường và/hoặc insulin: Hormon tuyến giáp có thể làm tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường; nên theo dõi cẩn thận việc kiểm soát đái tháo đường, khi bắt đầu hoặc khi thay đổi hoặc ngừng điều trị tuyến giáp.
Tác nhân chẹn bêta – adrenegic: Tác nhân của một vài loại thuốc này bị giảm khi người bệnh bị bệnh suy giáp trở lại bình thường.
Các cytokin (interferon, interleukin): Có thể gây cả chứng suy giáp và cường giáp.
Các glycosid trợ tim: Tác dụng của thuốc này có thể bị giảm. Nồng độ digitalis trong huyết thanh có thể bị giảm ở người cường giáp hoặc ở người bị suy giáp trở lại bình thường.
Ketamin: Gây tăng huyết áp và nhịp tim nhanh nếu dùng đồng thời với levothydroxin.
Maprotilin: Nguy cơ loạn nhịp có thể tăng.
Natri iodid: sự hấp thu ion đánh dấu phóng xạ có thể bị giảm.
Somatrem/Somatropin: Dùng đồng thời với hormon tuyến giáp quá nhiều có thể làm cốt hóa nhanh đầu xương. Suy giáp không được điều trị có thể ảnh hưởng đến đáp ứng tăng trưởng với 2 thuốc này.
Theophylin: Sự thanh thải của theophylin giảm ở người suy giáp và trở lại bình thường khi tuyến giáp trở lại bình thường.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Dùng đồng thời có thể tăng nguy cơ suy mạch vành ở người bị mạch vành.
Tác dụng phụ của L-Thyroxin
Thường gặp:
Triệu chứng cường giáp: Sụt cân, đánh trống ngực, hồi hộp, dễ kích thích, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run, đau đầu, mất ngủ, không chịu được nóng, sốt.
Ít gặp:
Rụng tóc.
Hiếm gặp:
Dị ứng.
Tăng chuyển hóa, suy tim.
Loãng xương.
Gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em.
U giả ở não trẻ em.
Quá liều khi dùng L-Thyroxin
Triệu chứng:
Gây trạng thái tăng chuyển hóa tương tự như nhiễm độc giáp nội sinh. Dấu hiệu và triệu chứng sau:
Giảm cân, tăng thèm ăn, đánh trống ngực, bồn chồn, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tăng nhanh, tăng huyết áp, loạn nhịp, giật rung, mất ngủ, sợ nóng, sốt, rối loạn kinh nguyệt. Triệu chứng không phải lúc nào cũng lộ rõ, có thể nhiều ngày sau khi uống thuốc mới xuất hiện.
Xử trí:
Levothyroxin cần được giảm liều hoặc ngừng tạm thời nếu dấu hiệu và triệu chứng quá liều xuất hiện. Quá liều cấp, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ ngay. Mục đích điều trị là làm giảm hấp thu ở đường tiêu hóa và chống tác dụng trên TKTW và ngoại vi chủ yếu là những tác dụng tăng hoạt động giao cảm.
Có thể rửa dạ dày ngay hoặc gây nôn nếu không có chống chỉ định khác (hôn mê, co giật, mất phản xạ nôn). Cholestyramin hoặc than hoạt cũng được dùng để giảm hấp thu levothyroxin. Cho thở oxy và duy trì thông khí nếu cần. Dùng các chất chẹn beta – adrenergic (ví dụ: propranolol) để chống nhiều tác dụng tăng hoạt động giao cảm. Tiêm tĩnh mạch propranolol 1 – 3mg/10 phút hoặc uống 80 – 160mg/ngày đặc biệt là khi không có chống chỉ định. Có thể dùng các glycosid trợ tim nếu suy tim sung huyết xuất hiện. Cần tiến hành các biện pháp kiểm soát sốt, hạ đường huyết, mất nước khi cần. Nên dùng glucocorticoid để ức chế chuyển hóa từ T4 thành T3. Do T4 liên kết protein nhiều nên rất ít thuốc được loại ra bằng thẩm phân.
Bảo quản L-Thyroxin
Levothyroxin không bền khi tiếp xuc với ánh sáng, phải bảo quản ở 8 – 15 độ C. Bột pha tiêm phải dùng ngay khi pha xong và không được trộn vào bất kỳ dịch tiêm tĩnh mạch nào khác, Phần không dùng phải hủy bỏ không lưu giữ để dùng về sau.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Levothyroxine

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Levothyroxine
Dược lực của Levothyroxine
Levothyroxine là hormon tuyến giáp.
Dược động học của Levothyroxine
- Hấp thu: Levothyroxine hấp thu ở hồi tràng, hỗng tràng và một ít ở tá tràng. Hấp thu dao động từ 48% đến 79% tuỳ thuộc vào một số yếu tố. Đói làm tăng hấp thu.
- Phân bố: trên 99% hormon lưu hành liên kết với protein huyết tương, gồm có globulin liên kết thyroxin(TBG), tiền albumin và albumin liên kết thyroxin(TBPA và TBA) có ái lực khác nhau tuỳ theo từng hormon.
- Chuyển hoá và thải trừ: Levothyroxine liên hợp với acid glucuronic và sulfuric trong gan và bài tiết vào mật.
Tác dụng của Levothyroxine

Levothyroxin được sử dụng để điều trị tuyến giáp hoạt động kém (suy giáp). Thuốc thay thế hoặc cung cấp hormone tuyến giáp, thường được tạo ra bởi tuyến giáp. Nồng độ hormone tuyến giáp thấp có thể tự xảy ra hoặc khi tuyến giáp bị tổn thương do bức xạ, do thuốc hoặc bị loại bỏ khi phẫu thuật. Việc có đủ hormone tuyến giáp rất quan trọng cho việc duy trì bình thường hoạt động tinh thần và thể chất ở người lớn cũng như trẻ em.

Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị các loại bệnh rối loạn tuyến giáp khác (như bướu giáp, ung thư tuyến giáp).

Thuốc này không nên được sử dụng để điều trị vô sinh, trừ khi bệnh có nguyên nhân do nồng độ hormone tuyến giáp thấp.

Bạn uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một lần/ngày khi dạ dày trống, dùng 30 phút đến 1 giờ trước bữa ăn sáng. Bạn dùng thuốc này với nhiều nước, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ.

Nếu bạn đang dùng dạng viên nang của thuốc này, hãy nuốt trọn viên thuốc mà không tách, nghiền nát hoặc nhai. Một số trường hợp như trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ  không thể nuốt cả viên nang nên sử dụng  viên nén của thuốc.

Nếu trẻ sơ sinh hoặc trẻ không thể nuốt cả viên nén, nghiền nát thuốc và trộn với 1-2 muỗng cà phê (5-10 ml) nước, sử dụng ngay với thìa hoặc ống hút. Không chuẩn bị thuốc trước hoặc trộn viên nén với đậu nành cho trẻ sơ sinh. Tham khảo ý kiến dược sĩ để biết thêm thông tin.

Liều lượng được dựa trên tuổi tác, cân nặng, tình trạng bệnh, kết quả xét nghiệm và khả năng đáp ứng điều trị.

Sử dụng thuốc thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc vào một thời điểm nhất định mỗi ngày.

Không ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Việc điều trị thay thế tuyến giáp thường được dùng suốt đời.

Có nhiều thương hiệu thuốc levothyroxine khác nhau ngoài thị trường. Không thay đổi nhãn hiệu mà không tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Một số loại thuốc (cholestyramin, colestipol, colesevelam, thuốc kháng acid, sucralfate, simethicone, thuốc sắt, sodium polystyrene sulfonate, bổ sung canxi, orlistat) có thể làm giảm lượng hormone tuyến giáp được hấp thụ bởi cơ thể. Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc trên, dùng cách biệt với thuốc này ít nhất 4 giờ.

Các triệu chứng nồng độ hormone tuyến giáp thấp bao gồm mệt mỏi, đau nhức cơ bắp, táo bón, khô da, tăng cân, nhịp tim chậm, hoặc nhạy cảm với thời tiết lạnh. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn nặng hơn hoặc vẫn tồn tại sau vài tuần dùng thuốc này.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Levothyroxine
- Nhược giáp.
- Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành.
- Cường giáp đã đưa về bình giáp.
- Sau phẫu thuật bướu ác tính.
Cách dùng Levothyroxine

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế.Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhược giáp:

Liều khởi đầu: dùng 12,5-50 mcg uống mỗi ngày một lần. Liều lượng có thể được tăng lên từ 12,5-25 mcg/ngày mỗi 2-4 tuần. Ở những bệnh nhân lớn tuổi hoặc ở những bệnh nhân trẻ tuổi có tiền sử bệnh tim mạch, liều dùng nên được tăng lên từ 12,5 đến 25 mcg mỗi 3-6 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ức chế tiết TSH:

Liều khởi đầu: uống 50 mcg mỗi ngày một lần. Liều lượng có thể được tăng lên từ 25 đến 50 mcg mỗi 2-4 tuần.

Liều duy trì thông thường là 100-200 mcg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy giáp:

Dùng 2,6 mcg/kg/ngày uống trong 7-10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phù niêm:

Liều ban đầu: dùng 300-500 tiêm tĩnh mạch  mcg trong một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh suy giáp bẩm sinh:

Trẻ sơ sinh:

  • Dạng thuốc uống: dùng 10-15 mcg/kg/ngày; nếu bệnh nhân có nguy cơ phát triển suy tim, bắt đầu dùng với liều thấp hơn. Trong trường hợp suy giáp nghiêm trọng (nồng độ T4 trong máu dưới 5 mcg/dl), liều ban đầu ở mức cao hơn 12-17 mcg/kg/ngày có thể được cân nhắc.
  • Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: dùng 50% -75% của liều uống.

Liều dùng cho trẻ theo từng độ tuổi như sau:

  • Trẻ 0-3 tháng: dùng 10-15 mcg/kg uống mỗi ngày một lần; nếu trẻ sơ sinh có nguy cơ phát triển suy tim, dùng liều khởi đầu thấp hơn khoảng 25 mcg/ngày; nếu nồng độ T4 trong máu ban đầu quá thấp (dưới 5 mcg/dl) bắt đầu điều trị với liều cao hơn khoảng 50 mcg/ngày;
  • Trẻ 3-6 tháng: dùng 8-10 mcg/kg hoặc 25-50 mcg uống một lần mỗi ngày;
  • Trẻ 6-12 tháng: dùng 6-8 mcg/kg hoặc 50-75 mcg uống một lần mỗi ngày;
  • Trẻ 1-5 tuổi: dùng 5-6 mcg/kg hoặc 75- 100 mcg uống một lần mỗi ngày;
  • Trẻ 6-12 tuổi: dùng 4-5 mcg/kg hoặc 100-125 mcg uống một lần mỗi ngày;
  • Trẻ 12 tuổi: dùng 2-3 mcg/kg hoặc nhiều hơn hoặc bằng 150 mcg uống một lần mỗi ngày;
  • Trẻ đang giai đoạn dậy thì: dùng 1,7 mcg/kg một lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ bị nhược giáp mạn tính hoặc nặng:

Dùng 25 mcg uống một lần mỗi ngày và tăng liều khi cần thiết trong mức 25 mcg mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn.

Levothyroxine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén: 25 mcg; 50 mcg; 75 mcg; 88 mcg; 100 mcg; 112 mcg; 150 mcg; 175 mcg; 200 mcg; 300 mcg.
  • Thuốc tiêm levothyroxin natri được dùng dưới dạng bột đông khô ở hai mức nồng độ chứa trong lọ đơn màu hổ phách: 100 mcg và 200 mcg.
Thận trọng khi dùng Levothyroxine

Trước khi dùng levothyroxine, bạn nên lưu ý một số điều sau đây:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với levothyroxine, hormone tuyến giáp, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong levothyroxine. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm bổ sung mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến các thuốc sau đây: amiodarone (Cordarone, Pacerone); amphetamines; thuốc chống đông như warfarin (Coumadin); aspirin hoặc thuốc có chứa aspirin, các thuốc kháng viêm không steroid khác; thuốc chẹn beta như metoprolol (Lopressor), propranolol (Inderal) hoặc timolol (Timoptic); carbamazepine (Equetro, Tegretol); corticosteroids như dexamethasone; digoxin (Lanoxin); estrogen; furosemide (Lasix); imatinib (Gleevac); insulin hoặc các thuốc khác để điều trị bệnh đái tháo đường; lithium (Lithobid); maprotiline; thuốc tránh thai; phenobarbital; phenytoin (Dilantin, Phenytek); rifampin (Rifater, Rifamate, Rifadin); các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) như Sertraline (Zoloft); theophylline (TheoDur); thuốc chống trầm cảm ba vòng và như amitriptyline (Elavil). Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với levothyroxine, vì vậy hãy chắc chắn nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những thuốckhông có trong danh sách này. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ;
  • Nếu bạn dùng thuốc kháng axit, calcium carbonate (Tums), cholestyramine (Questran), colesevelam (Welchol), colestipol (Colestid), sắt, orlistat (Alli, Xenical), simethicone (Phazyme, Gas X), sevelamer (Renvela, Renagel ), sodium polystyrene sulfonate (Kayexalate), hoặc sucralfate (CARAFATE), dùng ít nhất 4 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng levothyroxine;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng mắc bệnh đái tháo đường; xơ cứng động mạch (xơ vữa động mạch); bệnh thận; bệnh gan hoặc viêm gan; vấn đề về máu; rối loạn chuyển hóa porphyrin (tình trạng trong đó các chất bất thường tích tụ trong máu và gây hại cho da hoặc hệ thần kinh); bệnh tim mạch như cao huyết áp, đau ngực (đau thắt ngực), loạn nhịp tim, hoặc nhồi máu cơ tim; tuyến thượng thận hoặc tuyến yên hoạt động kém hoặc bất kỳ tình trạng khiến bạn khó nuốt;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng levothyroxine, hãy gặp bác sĩ ngay;
  • Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng levothyroxine.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc A đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Chống chỉ định với Levothyroxine
Cường giáp. Sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim ở người lớn tuổi có bướu giáp, viêm cơ tim, suy vỏ tuyến thượng thận chưa được điều trị.
Tương tác thuốc của Levothyroxine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc có thể khiến levothyroxine kém hiệu quả nếu dùng cùng một lúc. Nếu bạn sử dụng bất kỳ các loại thuốc sau đây, tránh dùng chúng trong vòng 4 giờ trước khi hoặc 4 giờ sau khi dùng levothyroxine:

  • Canxi carbonat (Alka-Mints, Calcium Oyster Shell, Caltrate, Os-Cal, Oyster Shell Calcium, Rolaids mềm Chew, Tums và những người khác);
  • Cholestyramine, colestipol;
  • Thuốc bổ sung sắt sulfate ;
  • Sucralfate
  • Sodium polystyrene sulfonate (Kalexate, Kayexalate, Kionex);
  • Thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê – Axit Gone, Gaviscon, Maalox, Milk of Magnesia, Mintox, Mylanta, Pepcid Complete và những thuốc khác).

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tránh các sản phẩm thực phẩm sau đây, mà có thể làm cho cơ thể hấp thụ ít levothyroxine hơn: thực phẩm đậu nành cho trẻ sơ sinh, bột hạt bông, hạt óc chó và các loại thực phẩm nhiều chất xơ.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy tuyến thượng thận (tuyến thượng thận hoạt động kém), không được điều trị;
  • Nhồi máu cơ tim, cấp tính hay gần đây;
  • Nhiễm độc tuyến giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức), không được điều trị, không nên được sử dụng ở những bệnh nhân với những tình trạng này;
  • Vấn đề tuyến thượng thận;
  • Thiếu máu, thiếu máu ác tính;
  • Đau thắt ngực (đau ngực nặng) hoặc có tiền sử bệnh;
  • Vấn đề máu khó đông;
  • Bệnh đái tháo đường;
  • Bệnh tim hoặc bệnh mạch máu (ví dụ như bệnh động mạch vành) hoặc có tiền sử bệnh;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tim, rung nhĩ) hoặc có tiền sử bệnh;
  • Loãng xương hoặc có tiền sử bệnh;
  • Các vấn đề ở tuyến yên, sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn.
  • Những bệnh nhân không thể nuốt viên nang (bao gồm trẻ em dưới 6 tuổi) -Tirosint® không nên được dùng ở các bệnh nhân này.
Tác dụng phụ của Levothyroxine

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng với levothyroxine: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Nhịp tim nhanh hoặc không đều;
  • Sốt, nóng bừng, đổ mồ hôi;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt;
  • Nôn mửa, tiêu chảy, thay đổi khẩu vị, thay đổi trọng lượng.

Tác dụng phụ phổ biến do levothyroxin có thể bao gồm rụng tóc nhẹ.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Levothyroxine

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.