Betadine Vaginal Douche®

Betadine Vaginal Douche® là chất rửa sạch âm đạo khi điều trị viêm âm đạo do Candida, Trichomonas, nhiễm khuẩn hoặc rửa âm đạo trước khi phẫu thuật..

Nhóm thuốc
Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu
Thành phần
Povidone Iodine
Dạng bào chế
Betadine Vaginal Douche® có dạng dung dịch sát trùng âm đạo 10%, chai 125 ml.
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 125ml
Hàm lượng
0.1
Sản xuất
Mundipharma Pharm., Ltd
Đăng ký
Zuellig Pharma Pte., Ltd
Số đăng ký
VN-14885-12
Tác dụng của Betadine Vaginal Douche®

Betadine Vaginal Douche® là chất rửa sạch âm đạo khi điều trị các bệnh phụ khoa như viêm âm đạo do Candida, Trichomonas, nhiễm khuẩn không đặc hiệu hoặc hỗn hợp và làm sạch âm đạo trước phẫu thuật.

Cách dùng Betadine Vaginal Douche®

Bạn dùng 1 lần thuốc mỗi ngày, tốt nhất vào buổi sáng trong vòng 14 ngày (kể cả ngày có kinh) hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Thận trọng khi dùng Betadine Vaginal Douche®

Trước khi dùng thuốc Betadine Vaginal Douche®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Nếu xảy ra kích ứng da, viêm da tiếp xúc hoặc mẫn cảm không điển hình, bạn cần ngừng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ. Bạn chỉ được dùng thuốc kéo dài nếu bác sĩ chỉ định chặt chẽ trong trường hợp bị bướu cổ, bướu nhỏ tuyến giáp hoặc bệnh lý tuyến giáp khác. Bạn phải để thuốc tránh xa tầm tay trẻ nhỏ. Bạn cần lưu ý khi làm thử nghiệm thủy ngân/glucose trong phân và nước tiểu khi dùng thuốc này vì thuốc có thể gây dương tính giả.

Ngoài ra, thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với iod/povidone.
  • Tăng năng tuyến giáp, rối loạn tuyến giáp không điển hình khác, trước/sau trị liệu iod phóng xạ.
  • Trước khi làm nhấp nháy đồ iod phóng xạ hoặc điều trị iod phóng xạ ung thư biểu mô tuyến giáp.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc của Betadine Vaginal Douche®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Betadine Vaginal Douche® bao gồm:

  • Chế phẩm điều trị vết thương chứa thành phần enzyme;
  • Sản phẩm chứa thủy ngân, bạc, hydrogen peroxide, tarolidine, octenidine.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng năng tuyến giáp;
  • Rối loạn tuyến giáp không điển hình;
  • Trước và sau trị liệu i-ốt phóng xạ;
  • Trước khi làm nhấp nháy đồ i-ốt phóng xạ hoặc điều trị i-ốt phóng xạ ung thư biểu mô tuyến giáp.
Tác dụng phụ của Betadine Vaginal Douche®

Thuốc Betadine Vaginal Douche® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Ngứa;
  • Ban đỏ;
  • Vết bỏng rộp nhỏ hoặc các biểu hiện tương tự;
  • Lượng lớn povidone – i-ốt gây mất cân bằng điện giải và bất thường nồng độ osmol trong máu, suy thận cấp và nhiễm axit chuyển hóa.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Betadine Vaginal Douche®

Bạn nên bảo quản thuốc Betadine Vaginal Douche® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Povidone Iodine

Nhóm thuốc
Thuốc sát khuẩn
Thành phần
Mỗi 20 ml dung dịch chứa: Iod (dưới dạng Povidon iod) 0,2g
Dược lực của Povidone iodine
Povidon iod là thuốc sát khuẩn.
Dược động học của Povidone iodine
Iod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon – iod cũng có thể được cơ thể hấp thu. Phức hợp này không chuyển hoá hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ thống liên võng nội mô lọc giữ.
Tác dụng của Povidone iodine
Povidon iod (PVD – I) là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 – 12%, dễ tan trong nước và trong cồn, dung dịch chứa 0,85 – 1,2% iod có pH 3,0 – 5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon – iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do, nhưng ít độc hơn, vì lượng iod tự do thấp hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%.
Chỉ định khi dùng Povidone iodine
Khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc trước khi phẫu thuật. Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
Cách dùng Povidone iodine
Povidon – iod là thuốc sát khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng, khô nhanh, chủ yếu là dùng ngoài. Liều dùng tuỳ thuộc vào vùng và tình trạng nhiễm khuẩn, vào dạng thuốc và nồng độ.
Thận trọng khi dùng Povidone iodine
Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử su thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
Tránh dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú vì iod qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chống chỉ định với Povidone iodine
Tiền sử quá mẫn với iod. Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto), thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.
Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
Khoang bị tổn thương nặng.
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là sơ sinh.
Tương tác thuốc của Povidone iodine
Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein.
Xà phòng không làm mất tác dụng.
Tương tác với các hợp chất thuỷ ngân: gây ăn da.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, và các thuốc sát khuẩn khác.
Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Tác dụng phụ của Povidone iodine
Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dầu thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân.
- Thường gặp: Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng à bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
Đôí với tuyến giáp: có thể gây giảm năng giáp và có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
Huyết học: giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
Thần kinh: co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
- Ít gặp:
Huyết học: giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
Thần kinh: cơn động kinh (nếu điều trị PVP – I kéo dài).
Dị ứng, như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt, nhưng với tỷ lệ rất thấp.
Quá liều khi dùng Povidone iodine
Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn, như vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở phù phổi… Có thể có nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương thận.
Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon – iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
Bảo quản Povidone iodine
Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh sáng.