Ðau dây thần kinh & rễ thần kinh như thần kinh tọa, đau dây thần kinh cổ cánh tay, bệnh thần kinh gây đau một số trường hợp đau dây thần kinh thị giác do ngộ độc hay do thuốc.
Cách dùng Bidicozan 20.000mcg
Tiêm bắp. Ðiều trị tấn công hay đau dữ dội kéo dài: ngày tiêm 1 lần trong 3-4 ngày. Ðiều trị duy trì hay đau trung bình: tuần tiêm 2-3 lần.
Chống chỉ định với Bidicozan 20.000mcg
Mẫn cảm với thuốc, ung thư.
Tác dụng phụ của Bidicozan 20.000mcg
Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mề đay, ban đỏ, sốc. Trứng cá. Nước tiểu nhuộm màu đỏ.
Đề phòng khi dùng Bidicozan 20.000mcg
Tránh dùng ở người có cơ địa dị ứng (suyễn, eczema). Phụ nữ có thai & cho con bú.
Dùng Bidicozan 20.000mcg theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dibencozide
Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Dibencozide
Dược lực của Dibencozide
Dibencozide là một coenzym của vitamin B12, có tác dụng hoạt hóa sự tăng trưởng, thuận lợi cho dinh dưỡng tế bào và tạo sự ngon miệng nên ăn nhiều và mau lên cân.
Tác dụng của Dibencozide
Dibencozide có tác dụng đồng hóa, nghĩa là kích thích sự tổng hợp protein, ráp nối các axit amin mà ta ăn vào thành phân tử protein, nên cần cho trẻ em đang lớn để làm tăng khối cơ, cho người lớn muốn tăng nhanh hệ cơ (tập tạ, thể dục thẩm mỹ, vận động viên...) cũng như người già ốm yếu. là một dược chất đồng hóa không phải là hormon nên không có các tác dụng phụ của các steroid đồng hóa.
Chỉ định khi dùng Dibencozide
Trẻ đẻ thiếu tháng, trẻ nhỏ chán ăn, suy dinh dưỡng, bệnh nhiễm khuẩn tái lại, rối loạn tiêu hoá sau phẫu thuật, dưỡng bệnh nặng, suy nhược ở người lớn & người già.
Cách dùng Dibencozide
Người lớn & trẻ em: 2-3 viên hoặc 3 gói hoặc 3 muỗng lường/ngày chai 2-3 lần; ngậm 10-15 viên ngậm/ngày. Sơ sinh: 2 gói hoặc 2 muỗng lường/ngày, chia 2 lần.
Chống chỉ định với Dibencozide
Dị ứng với cobalamin (vitamin B12 & chất tương tự). U ác tính. Cơ địa dị ứng.
Tác dụng phụ của Dibencozide
Dị ứng (ngứa, mề đay, sốc). Không dùng Dibencozide cho người đã bị dị ứng với dibencozide (cobamamide) hoặc vitamin B12. Thận trọng khi dùng cho người có tiền căn dị ứng như hen suyễn, chàm (eczema).