– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, niệu – sinh dục, da và mô mềm. – Viêm nội tâm mạc và viêm màng não do vi khuẩn, nhiễm khuẩn xương tủy, áp– xe não và nhiễm khuẩn huyết. Dược lực họcThuốc là sự phối hợp giữa Amoxicillin (Aminopenicillin) – dẫn chất bán tổng hợp của Penicillin và Cloxacillin (Isoxazolyl penicillin) – một Penicillin bán tổng hợp đề kháng Penicillinase. Cả hai kháng sinh này đều được tạo ra do sự acetyl hóa Acid 6 – aminopenicilanic (6– APA), có tác động diệt khuẩn do khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sự phối hợp giữa hai kháng sinh này nhằm mở rộng phổ kháng khuẩn của BIMOXINE.Dược động họcAmoxicillin: Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể với các nồng độ khác nhau, ít qua dịch não tủy trừ khi màng não bị viêm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1– 2 giờ. Thời gian bán thải từ 1– 1,5 giờ và có thể kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Khoảng 60% liều uống được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong vòng 6 – 8 giờ. Cloxacillin: Hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sự hấp thu bị cản trở bởi thức ăn trong dạ dày. Nồng độ điều trị có thể đạt được trong dịch màng phổi, hoạt dịch và trong xương, ít qua dịch não tủy trừ khi màng não bị viêm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1– 2 giờ. Thời gian bán thải từ 0,5– 1 giờ và kéo dài ở trẻ sơ sinh. Khoảng 35% liều uống được bài tiết qua nước tiểu và tới 10% trong mật.
Cách dùng Bimoxine
* Ngày uống 3 lần, xa bữa ăn (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau ăn). – Người lớn: 2 gói/lần. – Trẻ em 5– 15 tuổi: 1/2 – 1 gói/lần. – Trẻ em dưới 5 tuổi: 1/3 – 1/2 gói/lần.
Chống chỉ định với Bimoxine
– Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Penicillin, Cephalosporine. – Suy thận nặng.
Tương tác thuốc của Bimoxine
– Probenecid làm giảm sự bài tiết của Amoxicillin ở ống thận. – Cloxacillin làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống. – Allopurinol: tăng đáng kể nổi mẫn da khi dùng chung với Amoxicillin. – Chloramphenicol, Tetracycline có thể làm giảm tác dụng kháng khuẩn của Amoxicillin và Cloxacillin.
Tác dụng phụ của Bimoxine
– Thường gặp: Ngoại ban. – Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mề đay, đa hồng cầu, hội chứng Stevens– Johnson có thể xảy ra. – Hiếm gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái Eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, viêm kết tràng màng giả, viêm gan, vàng da ứ mật. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Bimoxine
– Thận trọng khi dùng cho người già. – Nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. – Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu. THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ: Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Dùng Bimoxine theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cloxacillin
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cloxacillin
Dược lực của Cloxacillin
Cloxacillin là kháng sinh nhóm penicillin kháng penicillinase.
Dược động học của Cloxacillin
- Hấp thu: Natri cloxacillin uống không được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá và hơn nữa hấp thu còn bị giảm khi có thức ăn trong dạ dày. Hấp thu hoàn hảo hơn nếu tiêm bắp và sau khi tiêm một liều 500 mg. - Phân bố: Khoảng 94% cloxacillin trong tuần hoàn gắn vào protein huyết tương. Cloxacillin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Thuốc ít khuếch tán vào dịch não tuỷ trừ khi màng não bị viêm. - Chuyển hoá: Cloxacillin chuyển hoá ở mức độ hạn chế. thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hoá được bài tiết trong nước tiểu ở ống thận. - Thải trừ: Khoảng 35% liều uống đào thải qua nước tiểu và tới 10% trong mật.
Tác dụng của Cloxacillin
Cloxacillin là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như Benzylpenicillin, nhưng kháng penicillinase của Staphylococcus. Vì vậy thuốc có hoạt tính chống Staphylococcus sinh hoặc không sinh penicillinase với nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 0,25 - 0,5 mcg/ml. Nhưng cloxacillin không có hoạt tính với Staphylococcus aureus kháng methicillin do vi khuẩn này có những protein gắn penicillin biến đổi.
Chỉ định khi dùng Cloxacillin
Nhiễm khuẩn do Staphylococcus sinh penicillinase: nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm khuẩn da. Dự phòng các nhiễm khuẩn phẫu thuật.
Cách dùng Cloxacillin
* Dạng viên: uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ; Người lớn: 250-500mg/6 giờ; Trẻ > 20kg: 12,5-25mg/kg/6 giờ. * Dạng tiêm: IM hoặc IV; Người lớn & trẻ > 20kg: 500mg/lần, 3-4 lần/24 giờ; Trẻ > 20kg: 50-100mg/kg/24 giờ, chia 3-4 lần.
Thận trọng khi dùng Cloxacillin
Bệnh nhân dị ứng với cephalosporin. Phụ nữ có thai & cho con bú. Bệnh nhân suy gan.
Chống chỉ định với Cloxacillin
Quá mẫn với penicillin. Trẻ sơ sinh. Bệnh nhân suy thận nặng.
Tương tác thuốc của Cloxacillin
Không trộn chung với các aminoglycosid. Chất chống đông máu. Probenecid.