Novaclox Pedtabs

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Amoxicilline, Cloxacillin
Dạng bào chế
Viên nén phân tán
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 15 viên
Hàm lượng
125mg/125mg
Sản xuất
Osaka Pharm - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Cilag., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-5427-01
Chỉ định khi dùng Novaclox Pedtabs
Nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm như là nhiễm trùng đường niệu-sinh dục, hô hấp dưới, tiêu hóa, da & xương, nhiễm khuẩn huyết
Cách dùng Novaclox Pedtabs
Người lớn 1-2 viên/6 giờ. Trẻ em 50 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
Chống chỉ định với Novaclox Pedtabs
Quá mẫn cảm với penicillin.
Tương tác thuốc của Novaclox Pedtabs
Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua thận.
Tác dụng phụ của Novaclox Pedtabs
Sốt, nổi mề đay. Nôn, buồn nôn, tiêu chảy. Tăng bạch cầu đa nhân ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt. Viêm miệng, lưỡi, đại tràng. Bội nhiễm (ngưng dùng thuốc).
Đề phòng khi dùng Novaclox Pedtabs
Phụ nữ có thai, cho con bú. Trẻ sơ sinh. Khi điều trị kéo dài nên theo dõi chức năng thận, gan & hệ tạo máu.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cloxacillin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cloxacillin
Dược lực của Cloxacillin
Cloxacillin là kháng sinh nhóm penicillin kháng penicillinase.
Dược động học của Cloxacillin
- Hấp thu: Natri cloxacillin uống không được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá và hơn nữa hấp thu còn bị giảm khi có thức ăn trong dạ dày. Hấp thu hoàn hảo hơn nếu tiêm bắp và sau khi tiêm một liều 500 mg.
- Phân bố: Khoảng 94% cloxacillin trong tuần hoàn gắn vào protein huyết tương. Cloxacillin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Thuốc ít khuếch tán vào dịch não tuỷ trừ khi màng não bị viêm.
- Chuyển hoá: Cloxacillin chuyển hoá ở mức độ hạn chế. thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hoá được bài tiết trong nước tiểu ở ống thận.
- Thải trừ: Khoảng 35% liều uống đào thải qua nước tiểu và tới 10% trong mật.
Tác dụng của Cloxacillin
Cloxacillin là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như Benzylpenicillin, nhưng kháng penicillinase của Staphylococcus. Vì vậy thuốc có hoạt tính chống Staphylococcus sinh hoặc không sinh penicillinase với nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 0,25 - 0,5 mcg/ml. Nhưng cloxacillin không có hoạt tính với Staphylococcus aureus kháng methicillin do vi khuẩn này có những protein gắn penicillin biến đổi.
Chỉ định khi dùng Cloxacillin
Nhiễm khuẩn do Staphylococcus sinh penicillinase: nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm khuẩn da. 
Dự phòng các nhiễm khuẩn phẫu thuật.
Cách dùng Cloxacillin
* Dạng viên: uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ;
Người lớn: 250-500mg/6 giờ; Trẻ > 20kg: 12,5-25mg/kg/6 giờ. 
* Dạng tiêm: IM hoặc IV; Người lớn & trẻ > 20kg: 500mg/lần, 3-4 lần/24 giờ; Trẻ > 20kg: 50-100mg/kg/24 giờ, chia 3-4 lần.
Thận trọng khi dùng Cloxacillin
Bệnh nhân dị ứng với cephalosporin. Phụ nữ có thai & cho con bú. Bệnh nhân suy gan.
Chống chỉ định với Cloxacillin
Quá mẫn với penicillin. Trẻ sơ sinh. Bệnh nhân suy thận nặng.
Tương tác thuốc của Cloxacillin
Không trộn chung với các aminoglycosid. Chất chống đông máu. Probenecid.
Tác dụng phụ của Cloxacillin
Quá mẫn: mề đay, sốt, đau khớp, phù thần kinh mạch, sốc. Tổn thương thận. Tiêu chảy. Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ.
Quá liều khi dùng Cloxacillin
Quá liều thì phải giảm liều, ngừng điều trị ngộ độc hoặc dị ứng như với benzylpenicillin.
Đề phòng khi dùng Cloxacillin
Bệnh nhân dị ứng với cephalosporin. Phụ nữ có thai & cho con bú. Bệnh nhân suy gan.