Cefamandole thường được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các chủng nhạy cảm của các vi sinh vật, được chỉ định trong các bệnh được liệt kê dưới đây:
Phạm vi liều của cefamandol là 500 mg đến 1g mỗi 4-8 giờ. Trong nhiễm trùng cấu trúc da và viêm phổi không biến chứng, bạn dùng liều 500 mg mỗi 6 giờ. Trong nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: bạn dùng liều 500 mg mỗi 8 giờ là đủ. Trong nhiễm trùng đường tiết niệu nghiêm trọng hơn, bạn dùng liều 1g mỗi 8 giờ.
Trong nhiễm khuẩn nặng, bạn dùng liều 1g mỗi 4-6 giờ. Trong nhiễm trùng đe dạ tính mạng hoặc nhiễm trùng do vật ít nhạy cảm, bạn dùng liều lên đến 2g mỗi 4 giờ nếu cần thiết.
Bạn cho trẻ dùng 50-100 mg/kg/ngày với liều lượng bằng nhau, chia mỗi 4-8 giờ hiệu quả với hầu hết các vi khuẩn nhạy cảm với cefamandole. Tổng liều có thể tăng đến 150mg/kg (không đượt vượt quá liều người lớn) trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Trước khi điều trị với Mandol® (cefamandole), bác sĩ sẽ kiểm tra cẩn thận để xác định bạn có phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Thuốc nên được sử dụng thận trọng nếu bạn nhạy cảm với penicillin. Kháng sinh nên được dùng thận nếu bạn bị dị ứng, đặc biệt với thuốc. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cấp tính có thể cần sử dụng ephinephrin và các biện pháp khẩn cấp khác.
Trước khi sử dụng axit nalidixic, bạn nên nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Cefamandole được bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Các tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ không chắc chắn.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Cefamandol có thể tương tác với tình trạng sức khỏe của bạn. Sự tương Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào như: bệnh tim hoặc rối loạn nhịp tim, bệnh động mạch vành, bệnh thận hoặc bệnh gan.
Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mandol® ổn định 24 giờ ở nhiệt độ phòng (25 oC) và 96 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh (5oC). Trong thời gian bảo quản ở nhiệt độ phòng, carbon dioxide tạo ra bên trong lọ sau khi pha.
Dung dịch Mandol® (cefamandole) trong nước vô khuẩn để tiêm, 5% dextrose hay 0,9% NaCl được làm lạnh ngay sau khi pha trong lọ thông thường có thể ổn định về mặt vật lý trong 6 tháng khi được lưu trữ ở -20°C. Nếu sản phẩm được làm ấm (tối đa là 37°C) và chú ý không được làm ấm tiếp sau khi đã tan hoàn toàn. Khi đã tan, cefamandol không được làm đông lạnh lại lần nữa.