Grofex

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefamandole
Dạng bào chế
Thuốc bột tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 1g thuốc bột tiêm
Sản xuất
Công ty liên doanh Dược phẩm Việt-Trung - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-2660-07
Chỉ định khi dùng Grofex
Viêm đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi. Viêm đường tiết niệu. Viêm phúc mạc. Nhiễm trùng máu. Viêm xương khớp. Nhiễm trùng da & mô mềm. Dự phòng trong phẫu thuật.
Cách dùng Grofex
Tiêm IM hay IV:
- Người lớn: 0,5 - 1 g; mỗi lần dùng cách nhau 4 - 8 giờ. Nhiễm trùng nặng: 2 g/4 giờ (tối đa 12 g/ngày).
- Trẻ em: 50 - 100 mg/kg/ngày. Nhiễm trùng nặng: 150 mg/kg/ngày.
- Dự phòng phẫu thuật Người lớn: 1 - 2 g tiêm 0,5 - 1 giờ trước mổ, sau mổ 1 - 2 g/6 giờ x 1 - 2 ngày.
- Người suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Chống chỉ định với Grofex
Mẫn cảm với penicillin & cephalosporin.
Tương tác thuốc của Grofex
Thuốc gây độc thận như aminoglycosid.
Tác dụng phụ của Grofex
Ðau tại chỗ, viêm tĩnh mạch. Phản ứng da, phù vận mach, sốc phản vệ, co thắt phế quản. Ðau bụng, buồn nôn, nôn, đại tiện lỏng
Đề phòng khi dùng Grofex
- Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.
- Nên kiểm tra chức năng gan, thận trong thời gian điều trị.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefamandole

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefamandole
Dược lực của Cefamandole
Cefamandole là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2.
Dược động học của Cefamandole
- Hấp thu: Cefamandol nafat (muối natri của ester formyl cefamandol) được hấp thu không đáng kể trong đường tiêu hoá, do đó phải được sử dụng dưới dạng tiêm. Cefamandol nafat thuỷ phân nahnh trong huyết tương để giải phóng cefamandol có hoạt lực cao hơn.
- Phân bố: Khoảng 70% cefamandol gắn với protein huyết tương, thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch khớp, dịch màng phổi. Thuốc khuếch tán vào dịch não tuỷ khi màng não bị viêm nhưng không tiêm đoán được nồng độ. Cefamandol vào được trong sữa mẹ.
- Thải trừ: Thuốc bài xuất nhanh dưới dạng không đổi, qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 80% liều được bài xuất trong vòng 6 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường và đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefamandol có trong mật và đạt được nồng độ đủ để điều trị.
Tác dụng của Cefamandole

Cefamandole thường được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các chủng nhạy cảm của các vi sinh vật, được chỉ định trong các bệnh được liệt kê dưới đây:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới;
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu;
  • Viêm phúc mạc;
  • Nhiễm trùng huyết;
  • Nhiễm trùng cấu trúc da và da;
  • Nhiễm trùng xương và khớp.
Chỉ định khi dùng Cefamandole
Viêm đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi. Viêm đường tiết niệu. Viêm phúc mạc. Nhiễm trùng máu. Viêm xương khớp. Nhiễm trùng da & mô mềm. Dự phòng trong phẫu thuật.
Cách dùng Cefamandole

Phạm vi liều của cefamandol là 500 mg đến 1g mỗi 4-8 giờ. Trong nhiễm trùng cấu trúc da và viêm phổi không biến chứng, bạn dùng liều 500 mg mỗi 6 giờ. Trong nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: bạn dùng liều 500 mg mỗi 8 giờ là đủ. Trong nhiễm trùng đường tiết niệu nghiêm trọng hơn, bạn dùng liều 1g mỗi 8 giờ.

Trong nhiễm khuẩn nặng, bạn dùng liều 1g mỗi 4-6 giờ. Trong nhiễm trùng đe dạ tính mạng hoặc nhiễm trùng do vật ít nhạy cảm, bạn dùng liều lên đến 2g mỗi 4 giờ nếu cần thiết.

Bạn cho trẻ dùng 50-100 mg/kg/ngày với liều lượng bằng nhau, chia mỗi 4-8 giờ hiệu quả với hầu hết các vi khuẩn nhạy cảm với cefamandole. Tổng liều có thể tăng đến 150mg/kg (không đượt vượt quá liều người lớn) trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

Thận trọng khi dùng Cefamandole

Trước khi điều trị với Mandol® (cefamandole), bác sĩ sẽ kiểm tra cẩn thận để xác định bạn có phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Thuốc nên được sử dụng thận trọng nếu bạn nhạy cảm với penicillin. Kháng sinh nên được dùng thận nếu bạn bị dị ứng, đặc biệt với thuốc. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cấp tính có thể cần sử dụng ephinephrin và các biện pháp khẩn cấp khác.

Trước khi sử dụng axit nalidixic, bạn nên nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú;
  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa thuốc, thảo dược, thực phẩm chức năng;
  • Bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác;
  • Nếu bạn có bệnh Alzheimer, một chứng bệnh hệ thống thần kinh trung ương, xơ cứng động mạch trong não, tăng áp lực trong não, vấn đề về gan, nhạy cảm với ánh nắng mặt trời, các vấn đề về thận nghiêm trọng hoặc có tiền sử gia đình về các vấn đề nhịp tim.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Cefamandole được bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Các tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ không chắc chắn.

Chống chỉ định với Cefamandole
Mẫn cảm với penicillin & cephalosporin.
Tương tác thuốc của Cefamandole

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Cefamandol có thể tương tác với tình trạng sức khỏe của bạn. Sự tương Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào như: bệnh tim hoặc rối loạn nhịp tim, bệnh động mạch vành, bệnh thận hoặc bệnh gan.

Tác dụng phụ của Cefamandole

Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm:

  • Các triệu chứng tiêu hóa của viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ở trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh;
  • Buồn nôn và ói mửa;
  • Giống như một số penicillin và cephalosporin khác, viêm gan và vàng da ứ mật cũng là một số tác dụng phụ hiếm gặp;
  • Sốc phản vệ, quá mẫn, phát ban, nổi bề đay, tăng bạch cầu eosin và sốt;
  • Giảm tiểu cầu trong máu;
  • Giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt trong các khóa điều trị dài hạn;
  • Viêm tắc tĩnh mạch;
  • Tăng SGOT, SPGT ở gan và phosphatase kiềm;
  • Giảm thanh thải creatinin thận;
  • Tăng BUN tạm thời, tần số tăng ở những bệnh nhân trên 50 tuổi;
  • Phản ứng tại chỗ khi tiêm bắp.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Cefamandole
Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng liều cao cũng có thể gây viêm đại tràng màng giả. Phải ngừng thuốc và người bệnh phải được cấp cứu ngay.
Bảo quản Cefamandole

Mandol® ổn định 24 giờ ở nhiệt độ phòng (25 oC) và 96 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh (5oC). Trong thời gian bảo quản ở nhiệt độ phòng, carbon dioxide tạo ra bên trong lọ sau khi pha.

Dung dịch Mandol® (cefamandole) trong nước vô khuẩn để tiêm, 5% dextrose hay 0,9% NaCl được làm lạnh ngay sau khi pha trong lọ thông thường có thể ổn định về mặt vật lý trong 6 tháng khi được lưu trữ ở -20°C. Nếu sản phẩm được làm ấm (tối đa là 37°C) và chú ý không được làm ấm tiếp sau khi đã tan hoàn toàn. Khi đã tan, cefamandol không được làm đông lạnh lại lần nữa.

Các thuốc khác có thành phần cefamandole