Cefdan Inj 1g

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefradine
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 lọ
Sản xuất
Union Korea Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Young IL Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-4680-07
Chỉ định khi dùng Cefdan Inj 1g
Viêm amiđan, viêm họng, viêm phổi thùy, viêm phế quản, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu đạo, ápxe, viêm tấy, mụn nhọt, chốc lở, viêm tai giữa, nhiễm trùng xương, nhiễm trùng huyết.
Cách dùng Cefdan Inj 1g
- Người lớn:
+ Nhiễm trùng xương: Tiêm IV 1 g x 4 lần/ngày.
+ Nhiễm trùng hô hấp, da & mô mềm, tiết niệu: tiêm IV hoặc IM 1 g x 2 lần/ngày.
+ Nhiễm trùng huyết tổng liều 8 g/ngày.
- Trẻ em: 50 - 100 mg/kg/ngày, chia 4 lần.
- Người Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Chống chỉ định với Cefdan Inj 1g
Quá mẫn với Cefradine.
Tác dụng phụ của Cefdan Inj 1g
- Phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, nổi hạch, phù, đau khớp, hiếm khi sốc, hội chứng Lyell, rối loạn tiêu hoá.
- Hiếm khi: rối loạn huyết học, tăng men gan, suy thận, viêm đại tràng giả mạc, viêm phổi mô kẽ, bội nhiễm.
- Rất hiếm: đau đầu, chóng mặt, khó chịu, đau thượng vị, viêm lưỡi.
Đề phòng khi dùng Cefdan Inj 1g
- Quá mẫn với penicillin, bệnh nhân suy thận nặng, tiền sử dị ứng: hen, phát ban, mề đay.
- Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefradine

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefradine
Dược lực của Cefradine
Cefradine là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I.
Dược động học của Cefradine
- Hấp thu: Cefradine hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và đường tiêm. Sau khi uống liều 500mg khoảng 1-2 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu khoảng 15-120mcg/ml.
- Phân bố: thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, qua nhau thai và sữa mẹ nhưng ít qua dịch não tuỷ.
- Chuyển hoá: thuốc hầun hư không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu,thời gian bán thải trung bình từ 1-1,5 giờ.
Tác dụng của Cefradine
Cefradine có phổ tác dụng trung bình, tác dụng trên vi khuẩn gram dương như tụ cầu, liên cầu, phế cầu( trừ liên cầu kháng methicillin).
Thuốc cũng tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella.
Các chủng kháng: enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.
Chỉ định khi dùng Cefradine
- Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng.
- Nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy.
- Viêm tai giữa do Influenzae.
Cách dùng Cefradine
Người lớn: Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng 500mg x 2 lần/ngày, nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy 500mg x 4 lần/ngày hoặc 1g x 2 lần/ngày. Trẻ > 9 tháng tuổi: 25- 50mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần; Viêm tai giữa do Influenzae 75-100mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần, tối đa 4g/ngày. Người suy thận: giảm liều theo ClCr.
Thận trọng khi dùng Cefradine
Quá mẫn với penicillin. Tiền sử cá nhân & gia đình bị dị ứng. Suy thận nặng. Dinh dưỡng đường IV. Người cao tuổi. Bệnh nhân suy kiệt. Có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Cefradine
Dị ứng với cephalosporin.
Tương tác thuốc của Cefradine
- Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như aminosid, furosemid, acid ethacrynic... sẽ làm tăng độc tính với thận.
- Probenecid làm chậm thải trừ, do đó kéo dài tác dụng của Cefradine
Tác dụng phụ của Cefradine
Phản ứng có hại:
Rối loạn tiêu hoá. Viêm ruột, hội chứng Lyell, sốc, thay đổi huyết học, tăng men gan, thay đổi chức năng thận, viêm phổi, hội chứng PIE, bội nhiễm, thiếu vitamin K & B. Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác. Ngưng thuốc khi quá mẫn.