Tarvicendin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefradine,Arginine
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 lọ
Hàm lượng
1g Cefradine, 0,5g A
Sản xuất
Shijiazhuang Pharma Group Zhongnuo Pharma Co., Ltd - TRUNG QUỐC
Đăng ký
China National Pharmaceutical Foreign Trade Corporation (Sino-Pharm)
Số đăng ký
VN-8645-09

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefradine

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Cefradine
    Dược lực của Cefradine
    Cefradine là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I.
    Dược động học của Cefradine
    - Hấp thu: Cefradine hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và đường tiêm. Sau khi uống liều 500mg khoảng 1-2 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu khoảng 15-120mcg/ml.
    - Phân bố: thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, qua nhau thai và sữa mẹ nhưng ít qua dịch não tuỷ.
    - Chuyển hoá: thuốc hầun hư không chuyển hoá trong cơ thể.
    - Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu,thời gian bán thải trung bình từ 1-1,5 giờ.
    Tác dụng của Cefradine
    Cefradine có phổ tác dụng trung bình, tác dụng trên vi khuẩn gram dương như tụ cầu, liên cầu, phế cầu( trừ liên cầu kháng methicillin).
    Thuốc cũng tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella.
    Các chủng kháng: enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.
    Chỉ định khi dùng Cefradine
    - Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng.
    - Nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy.
    - Viêm tai giữa do Influenzae.
    Cách dùng Cefradine
    Người lớn: Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng 500mg x 2 lần/ngày, nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy 500mg x 4 lần/ngày hoặc 1g x 2 lần/ngày. Trẻ > 9 tháng tuổi: 25- 50mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần; Viêm tai giữa do Influenzae 75-100mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần, tối đa 4g/ngày. Người suy thận: giảm liều theo ClCr.
    Thận trọng khi dùng Cefradine
    Quá mẫn với penicillin. Tiền sử cá nhân & gia đình bị dị ứng. Suy thận nặng. Dinh dưỡng đường IV. Người cao tuổi. Bệnh nhân suy kiệt. Có thai & cho con bú.
    Chống chỉ định với Cefradine
    Dị ứng với cephalosporin.
    Tương tác thuốc của Cefradine
    - Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như aminosid, furosemid, acid ethacrynic... sẽ làm tăng độc tính với thận.
    - Probenecid làm chậm thải trừ, do đó kéo dài tác dụng của Cefradine
    Tác dụng phụ của Cefradine
    Phản ứng có hại:
    Rối loạn tiêu hoá. Viêm ruột, hội chứng Lyell, sốc, thay đổi huyết học, tăng men gan, thay đổi chức năng thận, viêm phổi, hội chứng PIE, bội nhiễm, thiếu vitamin K & B. Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác. Ngưng thuốc khi quá mẫn.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Arginine

    Nhóm thuốc
    Thuốc đường tiêu hóa
    Thành phần
    L(+) Arginine hydrochloride
    Dược lực của Arginine
    Thuốc có tác động hướng gan.
    Hạ amoniac trong máu.
    Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.
    Tác dụng của Arginine
    Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan.
    Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
    Chỉ định khi dùng Arginine
    Rối loạn chức năng gan.
    Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
    Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê.
    Cách dùng Arginine
    Dùng đường uống.
    Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện.
    Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
    Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
    Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
    Tăng amoniac huyết bẩm sinh:
    Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.
    Nhũ nhi: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
    Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.
    Thận trọng khi dùng Arginine
    Trong trường hợp bị tiểu đường hay ăn chế độ ăn ít đường, lưu ý đến lượng đường trong thuốc.
    Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú nên ngưng sử dụng thuốc.
    Chống chỉ định với Arginine
    Suy thận mãn.
    Tác dụng phụ của Arginine
    Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
    Bảo quản Arginine
    Tránh nơi nhiệt độ cao.