- Nhóm thuốc
- Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Thành phần
- Ciprofloxacin Hydrochloride monohydrate
- Dạng bào chế
- Thuốc này có những dạng và hàm lượng sau:
- Thuốc nhỏ mắt/nhỏ tai Ciloxan®: 0,3% ciprofloxacin;
- Thuốc mỡ tra mắt: 0,3% ciprofloxacin.
- Dạng đóng gói
- Hộp 1 lọ x 5ml
- Hàm lượng
- 0,3% Ciprofloxacin
- Sản xuất
- S.A Alcon Couvreur N.V - BỈ
- Đăng ký
- Alcon Pharm., Ltd - THỤY SĨ
- Số đăng ký
- VN-10719-10
- Tác dụng của Ciloxan®
Ciloxan® thường được dùng để điều trị các vấn đề về mắt và tai:
- Nhiễm khuẩn mắt, ví dụ viêm kết mạc;
- Nhiễm khuẩn mí mắt (viêm bờ mi);
- Loét ở phần phía trước mắt (viêm loét giác mạc);
- Viêm tai ngoài cấp tính.
Ciloxan® được sử dụng cho các mục đích khác theo chỉ định của bác sĩ.
- Chỉ định khi dùng Ciloxan®
- Điều trị các nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong những bệnh lý sau:Loét giác mạcPseudomonas aeruginosa,Serratia marcescens*,Staphylococcus aureus,Staphylococcus epidermidis,Streptococcus pneumoniae,Streptococcus (Nhóm Viridans)*.*Hiệu lực đối với vi khuẩn chỉ được nghiên cứu ở khoảng 10 bệnh nhiễm trùng.Viêm kết mạcStaphylococcus aureus,Staphylococcus epidermidis,Streptococcus pneumoniae.
Dược lý:
Thuốc kháng khuẩn tổng hợp, tiệt trùng, đa liều dùng trong nhãn khoa.Hấp thu toàn thân: Một nghiên cứu về hấp thu toàn thân đã được thực hiện, trong đó dung dịch nhỏ mắt Ciloxan được nhỏ mỗi hai giờ khi đang thức trong vòng hai ngày, và thêm năm ngày tiếp sau đó nhỏ mỗi bốn giờ khi đang thức. Nồng độ trong huyết tương tối đa của ciprofloxacin được ghi nhận là dưới 5 ng/ml. Nồng độ trung bình thường dưới 2,5 ng/ml.Vi trùng học: Ciprofloxacin có hoạt tính phổ rộng trong điều kiện phòng thí nghiệm (in vitro) chống lại nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm. Tác dụng diệt khuẩn của ciprofloxacin là do khả năng ức chế hoạt động của enzym DNA-gyrase, là enzym cần thiết cho sự tổng hợp DNA của vi khuẩn.Ciprofloxacin đã cho thấy khả năng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau trong điều kiện phòng thí nghiệm và trên các nhiễm trùng lâm sàng (xem phần Chỉ định).
- Cách dùng Ciloxan®
Thuốc nhỏ mắt Ciloxan®
Liều dùng cho người nhiễm trùng mắt hoặc mí mắt
Bạn nhỏ thuốc ban ngày, 1 hoặc 2 giọt vào mắt bị tổn thương 4 lần một ngày.
Đối với nhiễm khuẩn nặng: bạn nhỏ 1 hoặc 2 giọt mỗi 2 giờ sau khi ngủ dậy trong hai ngày đầu tiên sau đó giảm liều, sử dụng 4 ngày một lần.
Liều dùng thông thường dành cho người loét giác mạc
Bạn nhỏ thuốc vào cả ngày và đêm. Vào ngày đầu tiên, bạn nhỏ 2 giọt vào mắt bị đau mỗi 15 phút trong 6 giờ đầu tiên và sau đó hai giọt vào mắt bị đau mỗi 30 phút.
Vào ngày thứ 2, bạn nhỏ 2 giọt vào mắt bị đau mỗi giờ. Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 14, bạn nhỏ 2 giọt vào mắt bị đau mỗi 4 giờ.
Liều thông thường dành cho người bị viêm tai ngoài cấp tính
Bạn nhỏ 4 giọt vào tai 2 ngày một lần. Đối với những bệnh nhân cần sử dụng otowick, liều có thể tăng gấp đôi chỉ ở liều đầu tiên.
Thuốc mỡ Ciloxan®
Liều thông thường dành cho người nhiễm trùng mắt hoặc mí mắt
Thuốc mỡ Ciloxan chỉ cần sử dụng vào ban ngày. Bạn bôi 3 lần một ngày trong 2 ngày, sau đó 2 lần một ngày trong 5 ngày tiếp theo.
Liều dùng thông thường dành cho người bị loét giác mạc
Bạn sử dụng thuốc mỡ cả ngày và đêm. Bạn bôi thuốc mỡ vào mắt bị đau mỗi 1-2 giờ trong hai ngày đầu tiên và sau đó mỗi 4 giờ trong 12 ngày.
Thuốc nhỏ tai Ciloxan®
Liều thông thường dành cho trẻ bị viêm tai ngoài cấp tính:
Bạn cho trẻ nhỏ 3 giọt, 2 lần mỗi ngày ở ống tai đối với trẻ em. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 1 tuổi chưa được thiết lập.
- Thận trọng khi dùng Ciloxan®
Trước khi sử dụng Ciloxan®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
- Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa thuốc, thảo dược, thực phẩm chức năng;
- Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần hoạt chất và tá dược trong cromolyn;
- Bạn có dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: các nhà nghiên cứu vẫn chưa biết thuốc có qua sữa mẹ hay không, sử dụng thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.
Bạn nên tham khảo ý kiến của cán bộ y tế trước khi sử dụng thuốc nếu bạn có thai và cho con bú.
- Chống chỉ định với Ciloxan®
- Chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền căn quá mẫn với ciprofloxacin hay thành phần khác của thuốc. Có tiền căn quá mẫn với các quinolone khác cũng bị chống chỉ định dùng ciprofloxacin.
- Tương tác thuốc của Ciloxan®
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số tương tác của Ciloxan® với các thuốc khác :
- Ciloxan làm tăng nồng độ của theophylline trong máu;
- Ciloxan can thiệp vào quá trình chuyển hóa caffeine;
- Ciloxan tăng tác dụng của thuốc kháng đông đường uống: warfarin và các dẫn xuất của thuốc;
- Ciloxan có thể tăng creatinine huyết ở bệnh nhân đang sử dụng đồng thời cyclosporine.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Sự tương tác này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn hay thay đổi cách thức hoạt động của thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
- Tác dụng phụ của Ciloxan®
Một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc:
- Mắt khó chịu (ví dụ châm chích, nóng rát hay cảm giác có sạn trong mắt, kích ứng mắt);
- Mắt bị đỏ;
- Vị đắng trong miệng.
- Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, lưỡi).
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đề phòng khi dùng Ciloxan®
- Chỉ dùng tại chỗ, không được tiêm vào mắt.
Người ta đã ghi nhận có phản ứng quá mẫn nặng và thường nguy hiểm đến tính mạng trên bệnh nhân được điều trị với quinolone đường toàn thân, đôi khi với liều đầu tiên. Một số phản ứng có kèm theo tình trạng trụy tim mạch, mất tri giác, phù thanh quản hay mặt, khó thở, nổi mày đay và ngứa. Chỉ một số ít bệnh nhân trong tiền căn có phản ứng quá mẫn. Các phản ứng phản vệ trầm trọng cần phải điều trị cấp cứu ngay bằng epinephrine và các biện pháp hồi sức khác, bao gồm thở oxy, truyền dịch tĩnh mạch, tiêm tĩnh mạch kháng histamine, corticosteroid, các amin hoạt mạch và xử trí đường hô hấp.
Thận trọng khi dùng
Tổng quát
Như với các kháng sinh khác, dùng ciprofloxacin kéo dài có thể gây ra tình trạng bộc phát của các vi khuẩn không nhạy cảm, kể’ cả vi nấm. Nếu có bội nhiễm, nên có biện pháp điều trị thích hợp. Bất cứ khi nào cần đánh giá lâm sàng, nên thăm khám cho bệnh nhân cùng với sự hỗ trợ của dụng cụ phóng đại như đèn khe và nhuộm huỳnh quang, nếu có điều kiện. Ngay khi có nổi ban ở da hay một số dấu hiệu khác của phản ứng quá mẫn, nên ngưng dùng ciprofloxacin. Trong các nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân loét giác mạc do vi khuẩn 35 (16,5%) trong số' 210 bệnh nhân có hiện tượng kết tủa tinh thể’ màu trắng khu trú ở phần nông của tổn thương giác mạc. Hiện tượng kết tủa xảy ra trong vòng 24 giờ đến 7 ngày sau khi bắt đầu điều trị. Ở một bệnh nhân, sự kết tủa được rửa ngay khi vừa xuất hiện. Sự dung giải được ghi nhận trong 1-8 ngày ở 17 bệnh nhân. Sự dung giải được ghi nhận trong 10-13 ngày ở 5 bệnh nhân. Trên 9 bệnh nhân, không có ngày dung giải chính xác. Tuy nhiên, qua thăm khám trong quá trình treo dõi, 18-44 ngày sau khi xảy ra hiện tượng này, người ta ghi nhận có sự dung giải hoàn toàn của chất kết tủa. 3 bệnh nhân hoàn toàn không có thông tin về kết quả. Hiện tượng kết tủa không cản trở việc tiếp tục dùng ciprofloxacin, và cũng như không gây ảnh hưởng ngoại ý lên quá trình lâm sàng của loét hay thị lực (xem mục Tác dụng ngoại ý).
Dùng trong nhi khoa
Độ an toàn và hiệu quả điều trị khi sử dụng cho trẻ dưới 1 tuổi (đối với dạng dung dịch nhỏ mắt) và dưới 2 tuổi (đối với dạng thuốc mỡ tra mắt) chưa được khẳng định.
Mặc dù ciprofloxacin và các dẫn xuất quinolones khác gây các bệnh về khớp khi thử nghiệm dùng bằng đường uống trên một loài chó săn còn nhỏ, việc dùng tại chỗ trên mắt của ciprofloxacin trên các động vật thử nghiệm còn nhỏ không cho thấy gây ra một bệnh lý nào trên khớp và không có bằng chứng cho thấy dạng dùng trong nhãn khoa có một tác dụng nào trên các khớp xương chịu trọng lượng cơ thể.
Khi có thai và cho con bú
Các nghiên cứu về sinh sản đã được thực hiện trên chuột và chuột nhắt với liều sáu lần cao hơn liều thông thường dùng cho người và cho thấy không có bằng chứng về rối loạn sinh sản hay tổn thương thai do dùng ciprofloxacin. Như đối với hầu hết các kháng sinh khác, trên thỏ, ciprofloxacin (liều 30 và 100 mg/kg dùng theo đường uống) gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóa dẫn đến sụt cân của thỏ mẹ và làm tăng tỷ lệ xẩy thai. Không có hiện tượng sinh quái thai với các liều đã sử dụng. Khi dùng qua đường tĩnh mạch với liều lên đến 20 mg/kg, không có hiện tượng độc tính cho mẹ cũng như không có hiện tượng nhiễm độc cho phôi hay sinh quái thai. Trong thời kỳ thai nghén, dung dịch nhỏ mắt Ciloxan chỉ nên dùng khi đã cân nhắc giữa ích lợi và nguy cơ cho thai.
Vẫn chưa được biết ciprofloxacin dùng tại chỗ có được bài tiết qua sữa người hay không. Tuy nhiên, sau một liều đơn 500 mg theo đường uống, đã tìm thấy ciprofloxacin trong sữa người. Nên lưu ý hơn khi dùng thuốc mỡ và dung dịch nhỏ mắt Ciloxan cho bà mẹ nuôi con bú.
Mặc dù ciprofloxacin và các quinolone khác gây ra bệnh lý ở khớp trên động vật chưa trưởng thành ở đa số loài được thử nghiệm sau khi cho dùng theo đường uống, ciprofloxacin dùng nhỏ tại mắt cho động vật chưa trưởng thành không gây ra bệnh lý ở khớp; và không có bằng chứng cho thấy dạng nhỏ mắt có bất kỳ ảnh hưởng nào lên các khớp chịu lực. - Bảo quản Ciloxan®
Bạn nên bảo quản thuốc Ciloxan® ở nhiệt độ phòng (không quá 25°C), tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.