Cimacin®

Thuốc Cimacin® được sử dụng để điều trị sạm da do mỹ phẩm, do thuốc, suy gan, có thai, tuổi tiền mãn kinh, cháy nắng. Các tình trạng viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, bệnh eczema, mề đay, trứng cá, bệnh da tăng tiết bã nhờn, chứng ban da.

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
L-Cystin 500mg
Dạng bào chế
Cimacin® có ở dạng viên nang mềm.
Dạng đóng gói
hộp 12 vỉ, 20 vỉ x 5 viên nang mềm
Sản xuất
Công ty TNHH Phil Inter Pharma - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-12018-10
Tác dụng của Cimacin®

Thuốc Cimacin® được sử dụng để điều trị sạm da do mỹ phẩm, do thuốc, suy gan, có thai, tuổi tiền mãn kinh, cháy nắng. Các tình trạng viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, bệnh eczema, mề đay, trứng cá, bệnh da tăng tiết bã nhờn, chứng ban da.

Ngoài ra thuốc Cimacin® còn được dùng khi rụng, gãy tóc, rối loạn dinh dưỡng móng, viêm giác mạc chấm, loét và tổn thương biểu mô giác mạc.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định khi dùng Cimacin®
Sạm da do mỹ phẩm, do thuốc ( thuốc tránh thai…), có thai, suy gan, tuổi tiền mãn kinh, rám má, cháy nắng.
Viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, eczema, mày đay, trứng cá, bệnh da tăng tiết bã nhờn, chứng ban da.
Rụng, gãy tóc, rối loạn dinh dưỡng móng.
Viêm giác mạc chấm nông, loét và tổn thương biểu mô giác mạc.
Cách dùng Cimacin®

Bạn dùng 2–4 viên (viên 500mg) mỗi ngày trong 3 ngày. Nếu kết quả tốt, uống tiếp 1–2 tháng hoặc mỗi tháng từ 10–20 ngày.

Để điều trị bệnh về mắt: bạn dùng liều tấn công từ 4–6 viên/ngày (viên 500mg), liều điều trị 2–4 viên/ngày trong vài tuần.

Trẻ em dưới 7 tuổi: bạn không cho trẻ dùng thuốc này.

Trẻ em từ 7–14 tuổi: bạn cho trẻ dùng 1 viên/ngày sau bữa ăn.

Trẻ em từ 15 tuổi trở lên: bạn cho trẻ dùng 2–4 viên/ngày sau bữa ăn.

Thận trọng khi dùng Cimacin®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).

Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.

Chưa có thông tin liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Thuốc Cimacin® có tác dụng chậm nên bạn cần kiên trì khi sử dụng thuốc và hiệu quả tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người.

Thuốc này chống chỉ định cho người bị suy thận, hôn mê gan, bị chứng cystin niệu và trẻ em dưới 7 tuổi.

Chống chỉ định với Cimacin®
Suy thận nặng, hôn mê gan.
Tương tác thuốc của Cimacin®

Thuốc Cimacin® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Cimacin®

Khi dùng thuốc Cimacin®, bạn có thể bị nhiều mụn trứng cá nhẹ ở giai đoạn đầu dùng thuốc, đây là tác dụng loại bỏ chất cặn bã ở da của thuốc và sẽ hết khi tiếp tục điều trị.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Cimacin®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.