Cimetazin

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Cimetidine, Oxethazaine
Dạng bào chế
Viên nén dài bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Bến Tre - VIỆT NAM
Số đăng ký
V134-H12-05
Chỉ định khi dùng Cimetazin
Loét dạ dày - tá tràng lành tính, loét tái phát, loét miệng nối, trường hợp cần giảm quá trình tiết axit dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và Zollinger Ellison.
Cách dùng Cimetazin
Liều uống thường dùng cho người lớn là 200 mg - 400 mg x 2 lần/ngày vào bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ trong thời gian ít nhất 4 - 8 tuần.
Chống chỉ định với Cimetazin
Mẫn cảm với cimetidine. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc của Cimetazin
Không dùng chung với phenytoin, theophylline và warfarin.
Tác dụng phụ của Cimetazin
Hiếm khi xảy ra tiêu chảy, mệt mỏi, mẩn đỏ.
Đề phòng khi dùng Cimetazin
Kiểm tra độ lành tính của loét dạ dày trước khi điều trị.
Bảo quản Cimetazin
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cimetidine

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Cimetidine
Dược động học của Cimetidine
- Hấp thu: nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Đạt nồng độ cao trong huyết tương sau 1-2h. Sinh khả dụng qua đuường uống khoảng 30- 80%.
- Phân bố: liên kết với protein huyết tương ở mức trung bình:50%. Thời gian bán thải 1,5 - 2,3h.
- Chuyển hoá: qua gan khoảng 30%. Qua được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ.
- Thải trừ: qua thận trên 60% dưới dạng không chuyển hoá.
Tác dụng của Cimetidine
- Cơ chế tác dụng: do công thức gần giống histamin nên các thuốc kháng H2- histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, làm ngăn cản tiết dịch vị bởi các nguyên nhân gây tăng tiết histamin ở dạ dày. Thuốc làm giảm tiết cả số lượng và nồng độ HCl của dịch vị.
- Tác dụng do ức chế receptor H2 làm giảm bài tiết acid dịch vị mà acid này được kích thích tăng tiết bởi histamin, gastrin, thuốc cường phó giao cảm và kích thích dây thần kinh X. Khả năng làm giảm tiết acid dịch vị của cimetidin là 50%.
- Cimetidin ức chế rất rõ cytocrom P450 ở gan, gây kháng androgen(do gắn vào receptor-androgen.
Chỉ định khi dùng Cimetidine
Loét dạ dày-tá tràng lành tính, loét tái phát, loét miệng nối, trường hợp cần giảm quá trình tiết axit dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và Zollinger Ellison.
Cách dùng Cimetidine
Liều uống thường dùng cho người lớn là 1 viên (300 mg hay 400mg) x 2lần/ngày vào bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ trong thời gian ít nhất 4-8 tuần.
Thuốc tiêm:
Theo chỉ định của Bác sĩ
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thận trọng khi dùng Cimetidine
Kiểm tra độ lành tính của loét dạ dày trước khi điều trị.
Chống chỉ định với Cimetidine
Mẫn cảm với cimetidine. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc của Cimetidine
Không dùng chung với phenytoin, theophylline và warfarin.
Tác dụng phụ của Cimetidine
Hiếm khi xảy ra tiêu chảy, mệt mỏi, mẩn đỏ.
Đề phòng khi dùng Cimetidine
Kiểm tra độ lành tính của loét dạ dày trước khi điều trị.
Bảo quản Cimetidine
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Oxethazaine

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Oxethazaine
Tác dụng của Oxethazaine
Oxethazaine được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
Viêm niêm mạc dạ dày
Viêm ống dẫn thức ăn
Ợ nóng khi mang thai
Loét dạ dày
Chỉ định khi dùng Oxethazaine
Oxethazaine được chỉ định cho việc điều trị Viêm niêm mạc dạ dày, Viêm niêm mạc dạ dày, Viêm ống dẫn thức ăn, Ợ nóng khi mang thai, Loét dạ dày và các bệnh chứng khác.
Thận trọng khi dùng Oxethazaine
Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn nếu bạn có tiền sử suy thận và viêm ruột thừa
Tránh sử dụng lâu dài thuốc này
Đừng lái xe hoặc vận hành máy móc nặng
Chống chỉ định với Oxethazaine
Mẫn cảm với Oxethazaine
Tương tác thuốc của Oxethazaine
Oxethazaine có thể tương tác với những loại thuốc và sản phẩm sau:
Aluminium hydroxide and oxide
Magnesium carbonate
Quinidine
Tác dụng phụ của Oxethazaine
Những tác dụng phụ sau là có thể nhưng không phải luôn xảy ra. Một vài tác dụng phụ có thể hiếm gặp nhưng nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.
Chóng mặt
Phun trào da
Nhát gan
Buồn ngủ
Ngứa
Lưỡi viêm