Wongel suspension

Thành phần
Aluminum oxide, Magnesium hydroxide, Oxethazaine
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 20 gói x 10ml
Hàm lượng
291mg Aluminium oxid
Sản xuất
Daewon Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Daewon Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-11852-11

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Aluminum

    Nhóm thuốc
    Thuốc đường tiêu hóa
    Thành phần
    Aluminum phosphate
    Dược lực của Aluminum
    Aluminum phosphate kháng acid.
    Dược động học của Aluminum
    - Hấp thu: Aluminum phosphate không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể. Nhôm phosphat hoà tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17 đến 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải.
    - Thải trừ: Nhôm phosphat được đào thải qua phân.
    Tác dụng của Aluminum
    Aluminum phosphate được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat và dạng viên nén. Thuốc làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hoà. Gel dạng keo tạo thành một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hoá. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
    Các nghiên cứu in vitro với liều duy nhất theo phương pháp Vatier:
    - Khả năng kháng acide toàn phần (chuẩn độ ở pH 1): 38,8mmol ion H+ .
    - Cơ chế tác động:
    khả năng trung hòa (tăng pH): 10%.
    khả năng đệm (duy trì một pH cố định): 90% ở pH 1,6.
    - Khả năng bảo vệ về mặt lý thuyết :
    từ pH1 đến pH2: 15,8mmol ion H+ ở liều duy nhất;
    từ pH1 đến pH3: 36,5mmol ion H+ ở liều duy nhất.
    - Tốc độ giải phóng khả năng kháng acide về mặt lý thuyết: 80-100% trong 30 phút.
    Phosphalugel không có tác dụng cản tia X.
    Aluminium phosphate không tan trong nước, không thu phosphate từ thức ăn và do đó không gây mất phosphore.
    Chỉ định khi dùng Aluminum
    - Viêm dạ dày cấp và mãn.
    - Loét dạ dày-tá tràng.
    - Thoát vị khe thực quản.
    - Hồi lưu dạ dày-thực quản và các biến chứng (viêm thực quản).
    - Cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu.
    - Ngộ độc các chất acide, kiềm hay các chất ăn mòn gây xuất huyết.
    - Trị liệu các bệnh lý đường ruột, chủ yếu các rối loạn chức năng.
    Cách dùng Aluminum
    Người lớn:
    1-2 gói, 2-3 lần trong ngày. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.
    - Thoát vị khe thực quản, hồi lưu dạ dày-thực quản, viêm thực quản: Sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.
    - Bệnh lý loét: 1-2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói).
    - Viêm dạ dày, khó tiêu: Trước bữa ăn.
    - Bệnh lý về ruột: Buổi sáng lúc đói hay tối trước khi ngủ.
    Trẻ em:
    - Dưới 6 tháng: 1/4 gói hay 1 muỗng cà phê sau mỗi 6 cữ ăn.
    - Trên 6 tháng: 1/2 gói hay 2 muỗng cà phê sau mỗi 4 cữ ăn.
    Thận trọng khi dùng Aluminum
    Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
    Chống chỉ định với Aluminum
    Không chỉ định Phosphalugel cho những bệnh nhân bị suy thận nặng mãn tính do phosphate aluminium không làm giảm phosphate trong máu.
    Tương tác thuốc của Aluminum
    Thận trọng khi phối hợp:
    - Thuốc kháng khuẩn (cyclines; fluoroquinolones; thuốc kháng lao: éthambutol và isoniazide; lincosanide); kháng histamine H2; aténolol, métoprolol, propranolol; chloroquine; diflunisal; digoxine; diphosphonate; fluorure de sodium; prednisolone và dexaméthasone ; indométacine; kayexalate; kétoconazole; thuốc an thần nhóm phénothiazine; pénicillamine; muối sắt.
    Người ta thấy rằng sự hấp thu các thuốc này bị giảm khi được sử dụng đồng thời bằng đường uống. Do thận trọng, nên uống các thuốc kháng acide cách xa các thuốc khác, trên 2 giờ nếu có thể, và 4 giờ đối với fluoroquinolones.
    Lưu ý khi phối hợp:
    - Lactitol: giảm sự acide hóa phân. Không phối hợp trong trường hợp bị bệnh não xơ gan.
    - Salicylate: tăng bài tiết các salicylate qua thận do kiềm hóa nước tiểu.
    Tác dụng phụ của Aluminum
    Có thể bị bón, nhất là ở người bệnh liệt giường và người lớn tuổi. Nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Magnesium hydroxide

    Nhóm thuốc
    Thuốc đường tiêu hóa
    Thành phần
    Magnesi hydroxide
    Dược lực của Magnesium hydroxide
    Là thuốc kháng acid, có tác dụng nhuận tràng.
    Dược động học của Magnesium hydroxide
    Magnesium hydroxyd phản ứng với hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
    Tác dụng của Magnesium hydroxide

    Thuốc magnesium hydroxide được sử dụng để điều trị chứng táo bón trong thời gian ngắn. Đây là một loại thuốc nhuận trường (loại thẩm thấu), hoạt động bằng cách dẫn nước vào bên trong ruột, giúp ruột bài tiết. Loại thuốc này còn được sử dụng để trung hòa axit trong dạ dày khi bạn mắc chứng ợ nóng, rối loạn tiêu hóa hoặc khó tiêu.

    Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

    Chỉ định khi dùng Magnesium hydroxide
    Thuốc được dùng bổ trợ cho các biện pháp khác để giảm đau do loét dạ dày tá tràng và để thúc đẩy liền loét. Thuốc cũng được dùng để giảm đầy bụng do tăng acid, ợ nóng, khó tiêu và ợ chua (trào ngược dạ dày thực quản).
    Cách dùng Magnesium hydroxide

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng táo bón

    Nếu thuốc có dạng lỏng, bạn uống từ 30 đến 60 ml một lần một ngày hoặc chia thành các liều nhỏ. Nếu dùng thuốc viên, bạn uống 8 viên thuốc một lần một ngày hoặc chia thành các liều.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng khó tiêu

    Nếu dùng thuốc dạng lỏng, bạn uống từ 5 đến 15 ml, 1-4 lần một ngày. Nếu dùng thuốc viên, bạn uống 2-4 viên sau mỗi 4 giờ, 4 lần 1 ngày.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc chứng táo bón

    Đối với thuốc dạng lỏng, bạn cho trẻ dùng theo liều lượng sau:

    • Trẻ nhỏ hơn 1 tuổi: bạn cho trẻ uống 0,5 ml/kg mỗi liều;
    • Trẻ 2 đến 5 tuổi: bạn cho trẻ uống 5 đến 15 ml một lần một ngày hoặc chia thành các liều nhỏ;
    • Trẻ 6 đến 12 tuổi: bạn cho trẻ uống 15 đến 30 ml một lần một ngày hoặc chia thành các liều nhỏ;
    • Trẻ 13 đến 18 tuổi: bạn cho trẻ uống 30 đến 60 ml một lần một ngày hoặc chia thành các liều nhỏ.

    Đối với thuốc viên, bạn cho trẻ dùng theo liều lượng sau:

    • Trẻ 3 đến 5 tuổi: bạn cho trẻ uống 2 viên một lần một ngày hoặc chia thành các liều nhỏ;
    • Trẻ 6 đến 11 tuổi: bạn cho trẻ uống 4 viên một lần một ngày hoặc chia thành các liều nhỏ;
    • Trẻ 12 đến 18 tuổi: bạn cho trẻ uống 8 viên một lần một ngày hoặc chia thành các liều nhỏ.

    Liều lượng thông thường cho trẻ em mắc chứng khó tiêu

    Bạn cho trẻ (từ 12-18 tuổi) dùng thuốc viên, uống 2–4 viên thuốc, 1 lần/4 giờ, 4 lần/ngày.

    Thận trọng khi dùng Magnesium hydroxide

    Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

    • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
    • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
    • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
    • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
    • Bạn đang hoặc đã từng mắc bệnh thận.

    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

    Chống chỉ định với Magnesium hydroxide
    Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).
    các trường hợp mẫn cảm với các antacid chứa magnesi.
    Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi huyết), đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận).
    Tương tác thuốc của Magnesium hydroxide

    Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Những thuốc có thể tương tác với thuốc này bao gồm:

    • Thuốc kháng đông (như warfarin);
    • Thuốc trị nấm Azole® (ketoconazole), bisphosphonates (alendronate), nhựa trao đổi cation (sodium polystyrene sulfonate), cephalosporins (cephalexin), mycophenolate, penicillamine, thuốc kháng sinh quinolone (ciprofloxacin) hoặc tetracyclines (doxycycline).

    Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

    • Viêm ruột thừa;
    • Đau dạ dày;
    • Tắc ruột;
    • Buồn nôn;
    • Nôn mửa;
    • Tiêu chảy;
    • Các vấn đề về thận;
    • Chảy máu ở trực tràng mà không xác định được nguyên nhân;
    • Phẫu thuật ở ruột.
    Tác dụng phụ của Magnesium hydroxide

    Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ như:

    • Tiêu chảy;
    • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phát ban, ngứa ngáy, khó thở, co thắt ngực, sưng phù ở miệng, mặt, môi, lưỡi), biếng ăn, yếu cơ bắp, buồn nôn, phản xạ kém, nôn mửa.

    Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Quá liều khi dùng Magnesium hydroxide
    Gây ỉa chảy do tác dụng của muối magnesi hoà tan trên đường ruột.
    Bảo quản Magnesium hydroxide

    Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

    Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Oxethazaine

    Nhóm thuốc
    Thuốc đường tiêu hóa
    Thành phần
    Oxethazaine
    Tác dụng của Oxethazaine
    Oxethazaine được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
    Viêm niêm mạc dạ dày
    Viêm ống dẫn thức ăn
    Ợ nóng khi mang thai
    Loét dạ dày
    Chỉ định khi dùng Oxethazaine
    Oxethazaine được chỉ định cho việc điều trị Viêm niêm mạc dạ dày, Viêm niêm mạc dạ dày, Viêm ống dẫn thức ăn, Ợ nóng khi mang thai, Loét dạ dày và các bệnh chứng khác.
    Thận trọng khi dùng Oxethazaine
    Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn nếu bạn có tiền sử suy thận và viêm ruột thừa
    Tránh sử dụng lâu dài thuốc này
    Đừng lái xe hoặc vận hành máy móc nặng
    Chống chỉ định với Oxethazaine
    Mẫn cảm với Oxethazaine
    Tương tác thuốc của Oxethazaine
    Oxethazaine có thể tương tác với những loại thuốc và sản phẩm sau:
    Aluminium hydroxide and oxide
    Magnesium carbonate
    Quinidine
    Tác dụng phụ của Oxethazaine
    Những tác dụng phụ sau là có thể nhưng không phải luôn xảy ra. Một vài tác dụng phụ có thể hiếm gặp nhưng nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.
    Chóng mặt
    Phun trào da
    Nhát gan
    Buồn ngủ
    Ngứa
    Lưỡi viêm