Cimetidin 300 mg

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Cimetidin 300mg
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ, 100 vỉ x 10 viên nén bao phim; Chai 100 viên nén bao phim. Thùng carton đựng 20 hộp, 100 hộp, 100 chai.
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11002-10
Tác dụng của Cimetidin 300 mg
- Cơ chế tác dụng: do công thức gần giống histamin nên các thuốc kháng H2- histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, làm ngăn cản tiết dịch vị bởi các nguyên nhân gây tăng tiết histamin ở dạ dày. Thuốc làm giảm tiết cả số lượng và nồng độ HCl của dịch vị.
- Tác dụng do ức chế receptor H2 làm giảm bài tiết acid dịch vị mà acid này được kích thích tăng tiết bởi histamin, gastrin, thuốc cường phó giao cảm và kích thích dây thần kinh X. Khả năng làm giảm tiết acid dịch vị của cimetidin là 50%.
- Cimetidin ức chế rất rõ cytocrom P450 ở gan, gây kháng androgen(do gắn vào receptor-androgen.
Chỉ định khi dùng Cimetidin 300 mg
Loét dạ dày-tá tràng lành tính, loét tái phát, loét miệng nối, trường hợp cần giảm quá trình tiết axit dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và Zollinger Ellison.
Cách dùng Cimetidin 300 mg
Liều uống thường dùng cho người lớn là 1 viên (300 mg hay 400mg) x 2lần/ngày vào bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ trong thời gian ít nhất 4-8 tuần.
Thuốc tiêm:
Theo chỉ định của Bác sĩ
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thận trọng khi dùng Cimetidin 300 mg
Kiểm tra độ lành tính của loét dạ dày trước khi điều trị.
Chống chỉ định với Cimetidin 300 mg
Mẫn cảm với cimetidine. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc của Cimetidin 300 mg
Không dùng chung với phenytoin, theophylline và warfarin.
Tác dụng phụ của Cimetidin 300 mg
Hiếm khi xảy ra tiêu chảy, mệt mỏi, mẩn đỏ.
Bảo quản Cimetidin 300 mg
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cimetidin

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Cimetidin
Tác dụng của Cimetidin
- Cơ chế tác dụng: do công thức gần giống histamin nên các thuốc kháng H2- histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, làm ngăn cản tiết dịch vị bởi các nguyên nhân gây tăng tiết histamin ở dạ dày. Thuốc làm giảm tiết cả số lượng và nồng độ HCl của dịch vị.
- Tác dụng do ức chế receptor H2 làm giảm bài tiết acid dịch vị mà acid này được kích thích tăng tiết bởi histamin, gastrin, thuốc cường phó giao cảm và kích thích dây thần kinh X. Khả năng làm giảm tiết acid dịch vị của cimetidin là 50%.
- Cimetidin ức chế rất rõ cytocrom P450 ở gan, gây kháng androgen(do gắn vào receptor-androgen.
Chỉ định khi dùng Cimetidin
Loét dạ dày - tá tràng lành tính, loét tái phát, loét miệng nối, trường hợp cần giảm quá trình tiết axit dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và Zollinger Ellison.
Cách dùng Cimetidin
Liều uống thường dùng cho người lớn là 200 mg - 400 mg x 2 lần/ngày vào bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ trong thời gian ít nhất 4 - 8 tuần.
Thận trọng khi dùng Cimetidin
Kiểm tra độ lành tính của loét dạ dày trước khi điều trị.
Chống chỉ định với Cimetidin
Mẫn cảm với cimetidine. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc của Cimetidin
Không dùng chung với phenytoin, theophylline và warfarin.
Tác dụng phụ của Cimetidin
Hiếm khi xảy ra tiêu chảy, mệt mỏi, mẩn đỏ.
Đề phòng khi dùng Cimetidin
Kiểm tra độ lành tính của loét dạ dày trước khi điều trị.
Bảo quản Cimetidin
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).