Cinarizin

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Cinnarizine
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 25 viên nén
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-1098-02
Tác dụng của Cinarizin
Cinarizin là thuốc kháng Histamin H1. Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hoá quá trình tiết histamin và acetylcholin.
Cinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci.
Cinarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.,
Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
Chỉ định khi dùng Cinarizin
Ðiều trị duy trì rối loạn mê đạo, kể cả chóng mặt, choáng váng, ù tai, giật cầu mắt, buồn nôn & nôn; các triệu chứng có nguồn gốc từ mạch não, như choáng váng,ù tai, nhức đầu có nguyên nhân mạch, dễ bị kích thích, mất trí nhớ & thiếu tập trung; các rối loạn tuần hoàn ngoại biên, như Raynaud, khập khễnh cách hồi, xanh tím đầu chi, rối loạn dinh dưỡng, loét chi. Phòng say tàu xe. Phòng nhức nửa đầu.
Cách dùng Cinarizin
- Người lớn:
+ Rối loạn tuần hoàn não 1 viên x 3 lần/ngày.
+ Rối loạn tuần hoàn ngoại biên 2 - 3 viên x 3 lần/ngày.
+ Chóng mặt 1 viên x 3 lần/ngày.
+ Say tàu xe người lớn: 1 viên nửa giờ trước chuyến đi, nhắc lại mỗi 6 giờ.
- Trẻ em: nửa liều của người lớn.
- Nên dùng sau bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Cinarizin
Bệnh nhân Parkinson chỉ nên dùng Cinnarizine nếu lợi ích dùng thuốc là cao hơn nguy cơ khả dĩ làm nặng thêm bệnh này.
LÚC CÓ THAI
Mặc dù trên súc vật nghiên cứu, Cinnarizine không cho thấy tác dụng sinh quái thai, nên cân nhắc giữa nguy cơ tiềm tàng và lợi ích dùng thuốc trên phụ nữ mang thai.
Chống chỉ định với Cinarizin
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Cinarizin
Tăng tác dụng an thần khi dùng với rượu, thuốc ức chế TKTW, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Tác dụng phụ của Cinarizin
- Tạm thời: buồn ngủ & rối loạn tiên hóa.
- Hiếm khi: đau đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi & dị ứng.
Đề phòng khi dùng Cinarizin
Phụ nữ có thai & cho con bú, người khi lái xe & vận hành máy không dùng.
Bảo quản Cinarizin
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cinnarizine

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Cinnarizin
Dược lực của Cinnarizine
Các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống cho thấy cinnarizine giảm co bóp cơ trơn gây ra bởi các tác nhân hoạt mạch khác nhau (histamine, angiotensine, bradykinine, nicotine, acetylcholine, adrenaline, noradrénaline, BaCl2) và gây ra bởi sự khử cực KCl. Hoạt tính chống co cơ đặc hiệu được quan sát thấy trên cơ trơn mạch máu. Cinnarizine tác động trên đáp ứng co cơ của các sợi cơ trơn khử cực bằng cách ức chế chọn lọc luồng ion calci đi vào tế bào bị khử cực nhờ đó giảm thiểu sự hiện diện của ion calci cần cho việc cảm ứng và duy trì co cơ. Cinnarizine không độc hại và không cản trở các chức năng sinh lý quan trọng (hệ thần kinh trung ương, chức năng tuần hoàn, hô hấp).
Dược động học của Cinnarizine
Trên chuột cống thí nghiệm, cinnarizine đánh dấu đồng vị phóng xạ được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ ở máu, gan, thận, tim, lách, phổi và não. Chuyển hóa thuốc mạnh mẽ xảy ra trong vòng 1/2 giờ sau khi uống và sau 32 giờ nồng độ thuốc trong mô là không đáng kể. Thuốc được chuyển hóa đặc biệt thông qua việc khử N-alkyl hóa. Khoảng 2/3 chất chuyển hóa được thải ra ở phân và 1/3 ở nước tiểu. Thải trừ thuốc hầu như hoàn toàn trong vòng 5 ngày sau khi dùng thuốc.
Tác dụng của Cinnarizine
Cinarizin là thuốc kháng Histamin H1. Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hoá quá trình tiết histamin và acetylcholin.
Cinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci.
Cinarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.,
Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
Chỉ định khi dùng Cinnarizine
- Rối loạn tiền đình: điều trị duy trì các triệu chứng rối loạn mê đạo bao gồm chóng mặt, hoa mắt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn. - Phòng ngừa say sóng, say tàu xe và phòng ngừa chứng đau nửa đầu. - Ðiều trị duy trì các triệu chứng bắt nguồn từ mạch máu não bao gồm hoa mắt, choáng váng, ù tai, nhức đầu nguyên nhân mạch máu, rối loạn kích thích và khó hòa hợp, mất trí nhớ, kém tập trung. - Ðiều trị duy trì các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên bao gồm bệnh Raynaud, xanh tím đầu chi, đi khập khễnh cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét giãn tĩnh mạch, tê rần, co thắt cơ buổi tối, lạnh đầu chi.
Cách dùng Cinnarizine
1-2 viên, 3lần/ngày.
Thận trọng khi dùng Cinnarizine
Bệnh nhân Parkinson chỉ nên dùng Cinnarizine nếu lợi ích dùng thuốc là cao hơn nguy cơ khả dĩ làm nặng thêm bệnh này.
LÚC CÓ THAI
Mặc dù trên súc vật nghiên cứu, Cinnarizine không cho thấy tác dụng sinh quái thai, nên cân nhắc giữa nguy cơ tiềm tàng và lợi ích dùng thuốc trên phụ nữ mang thai.
Chống chỉ định với Cinnarizine
Quá mẫn với thuốc.
Loạn chuyển hoá porphyrin.
Tương tác thuốc của Cinnarizine
Rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng : dùng đồng thời với Cinnarizine có thể tăng tác dụng gây buồn ngủ của các thuốc này hoặc của Cinnarizine.
Tác dụng phụ của Cinnarizine
Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra ở liều cao. Trong hầu hết các trường hợp các tác dụng này tự biến mất sau một vài ngày. Ở bệnh nhân nhạy cảm, nên bắt đầu dùng thuốc với liều 1 viên, 3 lần/ngày và tăng dần liều dùng.
Bảo quản Cinnarizine
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.