Cratsuca Suspension "Standard"

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Sucralfat 1g
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 20 gói x10 ml
Sản xuất
Standard Chem & Pharm Co., Ltd.; 2nd plant - ĐÀI LOAN (TQ)
Đăng ký
Standard Chem & Pharm Co., Ltd - ĐÀI LOAN (TQ)
Số đăng ký
VN-22473-19
Chỉ định khi dùng Cratsuca Suspension "Standard"
- Loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày mãn tính, loét lành tính. - Phòng ngừa tái phát loét tá tràng, loét do stress. - Chỉ định trong trường hợp trào ngược dạ dày – thực quản.
Cách dùng Cratsuca Suspension "Standard"
- Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
Tác dụng bảo vệ tại chỗ của Sucralfat chỉ đạt được nếu dùng đều đặn theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
Điều trị loét dạ dày – tá tràng 
- Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày , uống trước mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ; hay 2 g x 2 lần/ ngày, uống trước bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ.
- Mỗi đợt điều trị thường kéo dài từ 4 – 8 tuần tùy theo mức độ loét cho đến khi kết quả nội soi hay X - quang cho thấy vết loét lành hẳn . Tuy nhiên , nếu cần thiết , đợt điều trị có thể kéo dài hơn nhưng không nên dùng quá 2 tuần. 
 - Đợt điều trị hiệu quả thường phối hợp với thuốc ức chế histamin H2 hay ức chế bơm proton và các kháng sinh. Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng 
- Liều thông thường: 1g x 2 lần/ ngày - Điều trị không kéo dài quá 6 tháng. - Nên phối hợp với kháng sinh để loại trừ yếu tố gây tái phát là vi khuẩn Helicobacter pylori.Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản 
- Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày uống trước mỗi bữa ăn chính và trước khi đi ngủ.
Trẻ em trên 4 tuổi
- 40 – 80 mg/ kg cân nặng/ ngày chia làm 4 lần ( uống 1 giờ trước mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ). 
CÁCH DÙNG  - Uống  khi dạ dày trống ( khoảng nửa giờ hay 1 giờ trước khi ăn ). 
Chống chỉ định với Cratsuca Suspension "Standard"
Quá mẫn với Sucralfat hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc của Cratsuca Suspension "Standard"
- Không dùng thuốc antacid cùng lúc với Sucralfat vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự bám của Sucralfat trên niêm mạc. Nên uống cách xa nhau khoảng ½ giờ.
- Sucralfat có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc như cimetidin, ranitidin , ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin , digoxi n, warfarin , phenytoin, theophylin , tetracyclin… Nên uống cách xa nhau khoảng 2 giờ.
- Sucralfat có thể gắn kết với protein trong thức ăn hay trong một số thuốc khác . Những bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng ống thông dạ dày nên dùng thuốc này một cách riêng biệt với thức ăn và các thuốc khác.
Tác dụng phụ của Cratsuca Suspension "Standard"
- Phổ biến nhất là chứng táo bón.
- Ít gặp các triệu chứng rối loạn về tiêu hóa như buồn nôn , đầy hơ i, khó tiêu , khô miệng ; và các triệu chứng về thần kinh như hoa mắt , nhức đầu , chóng mặt , đau lưng , mất ngủ, buồn ngủ…
- Hiếm khi gặp các phản ứng quá mẫn như nổi mề đay, ngứa, phù, viêm mũi, co thắt thanh quản…
Đề phòng khi dùng Cratsuca Suspension "Standard"
- Một lượng nhỏ nhôm chứa trong Sucralfat có thể được hấp thu qua đường tiêu hóa và sẽ được thải trừ qua thận.
- Nguy cơ tích lũy nhôm xảy ra ở người bị suy thận nặng hay đang sử dụng đồng thời với các thuốc chứa nhôm khác.
- Trẻ em dưới 4 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sucralfat

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Tác dụng của Sucralfat

Thuốc sucralfat được sử dụng phổ biến trong điều trị ngắn hạn (lên đến 8 tuần) một số loại viêm loét đường tiêu hóa. Những bệnh nhân đã bị loét đường tiêu hóa có thể dùng thuốc này để ngăn chặn tình trạng loét nặng hơn. Ngoài ra, thuốc sucralfat cũng có thể được sử dụng trong các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.

Sucralfat là một chất bảo vệ dạ dày. Thuốc hoạt động bằng cách hình thành một lớp bảo vệ trên vết loét để tạo một rào cản chống axit, muối mật và các enzym trong dạ dày.

Cách dùng Sucralfat

Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn.

Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị dự phòng xuất huyết tiêu hóa loét do stress:

Bạn dùng 1 g uống 6 lần một ngày. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý không dùng quá 8 g một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị viêm loét dạ dày mạn tính:

Bạn dùng 1 g uống 4 lần một ngày hoặc dùng 2 g uống trong 4-8 tuần hoặc có thể trong 12 tuần nếu cần thiết. Liều duy trì 1 g để ngăn tình trạng tái phát. Liều tối đa là 8 g một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để điều trị dự phòng xuất huyết tiêu hóa loét do stress, điều trị viêm loét dạ dày mạn tính:

Bạn cho trẻ dùng liều lượng tùy theo độ tuổi của trẻ như sau:

  • Trẻ 1 tháng đến 2 tuổi, bạn cho trẻ dùng 250 mg uống 6 lần một ngày;
  • Trẻ 2-12 tuổi, bạn cho trẻ dùng 500 mg uống 4-6 lần một ngày;
  • Trẻ 12-18 tuổi, bạn cho trẻ dùng 1 g uống 4-6 lần một ngày.
Thận trọng khi dùng Sucralfat

Trước khi dùng thuốc sucralfat, bạn nên báo với bác sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bởi vì nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc khác, kể cả những thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn, sản phẩm thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc sucralfat hoặc bất kỳ thuốc nào khác.

 Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Sucralfat

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc sucralfat bao gồm:

  • Muối citrate hoặc thuốc chứa nhôm (ví dụ như một số thuốc kháng axit), đặc biệt ở những bệnh nhân mắc bệnh thận – vì bạn có thể gặp tác dụng phụ do tích tụ nhôm;
  • Penicillamine hoặc hormon tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin) – vì sucralfat có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này.

 Thuốc sucralfat có thể tương tác với thức ăn hoặc rượu và làm thay đổi hoạt động thuốc hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá trước khi dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thân hoặc đang thẩm phân;
  • Tắc nghẽn đường tiêu hóa;
  • Khó nuốt.
Tác dụng phụ của Sucralfat

Thuốc sucralfat có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Táo bón;
  • Phát ban;
  • Ngứa;
  • Khó thở hoặc khó nuốt;
  • Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, hoặc môi.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Sucralfat

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.