Deczema

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Nystatin, Neomycin sulfate, Gramicidin, Triamcinolone acetonide
Dạng bào chế
Kem bôi da
Dạng đóng gói
Hộp 1 tube 15g
Sản xuất
Synmosa Biopharma corp - ĐÀI LOAN (TQ)
Đăng ký
Synmosa Biopharma corp - ĐÀI LOAN (TQ)
Số đăng ký
VN-12669-11
Chỉ định khi dùng Deczema
Triamcinolon acetonid một Corticoid có tác dụng kháng viêm khá mạnh và Neomycin sunfat một kháng sinh diệt khuẩn sự phối hợp này đem lại hiệu quả trong: Điều trị các bệnh: viêm da, dị ứng da, ngứa... đặc biệt khi các bệnh trên có biểu hiện bị nhiễm trùng.
Cách dùng Deczema
Bôi thuốc lên da 1-2 lần mỗi ngày.
Chỉ bôi thuốc trên vùng da bị bệnh, thời gian điều trị không quá 8 ngày.
Tránh bôi lớp thuốc quá dày.
Chống chỉ định với Deczema
Tiền sử quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Nhiễm nấm, nhiễm virus, NK ở miệng và họng.
Tương tác thuốc của Deczema
– Barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepin, Primidon và Aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa, thanh thải Corticosteroid, gây giảm tác dụng điều trị.
– Corticosteroid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (gồm cả insulin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu. Tác dụng giảm kali huyết của các thuốc sau đây tăng lên: Acetazolamid, lợi tiểu thiazid, Carbenoxolon.
– Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu cumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
– Corticosteroid làm tăng sự thanh thải salicylat.
Để tránh tương tác thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Tác dụng phụ của Deczema
Điều trị kéo dài gây suy thượng thận, thay đổi chuyển hóa đường, dị hóa protein, loét tiêu hóa.
Đề phòng khi dùng Deczema
– Khi dùng thuốc trên diện rộng hoặc dưới lớp gạc băng kín hay vùng da bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thụ với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân. Không băng kín vết thương chảy dịch đang dùng thuốc.
– Ngừng sử dụng thuốc nếu có kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc.
– Không sử dụng thuốc trên mắt.
– Dùng thuốc thận trọng ở người bệnh thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, người có nguy cơ loét dạ dày, bệnh tiểu đường, bệnh nhân lao.
Ngừng sử dụng khi có phản ứng tại chỗ. Bệnh nhân lao, loét tiêu hóa, tiểu đường: không được dùng nếu không có ý kiến của thầy thuốc.

Phụ nữ có thai/cho con bú.
Phân loại FDA trong thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nystatin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Nystatin
Dược động học của Nystatin
- Hấp thu: Nystatin hấp thu kém qua đường tiêu hoá, không hấp thu qua da và niêm mạc.
- Thải trừ: chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hoá.
Chỉ định khi dùng Nystatin
Nhiễm nấm ở niêm mạc nhất là do Candida albicans ở miệng như tưa lưỡi, viêm họng, bệnh nấm candida ở ruột, và nhiễm nấm ở đường âm đạo( phối hợp với metronidazol).
Cách dùng Nystatin
Người lớn: 2-3 viên/lần x 3- 4lần/ngày. Trẻ em: 2-8 viên/ngày, chia làm 2-4 lần/ngày tuỳ theo tuổi. Uống cách xa bữa ăn.
Chống chỉ định với Nystatin
Mẫn cảm với thuốc. Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ của Nystatin
Dung nạp tốt, ít độc, có thể dùng cho mọi lứa tuổi.
Một số tác dụng không mong muốn khác như dị ứng, mày đay, ban đỏ..., rối loạn tiêu hoá chủ yếu do chất candium gây nên( đây là chất tạo ra khi nấm Candida bị phân giải).
Đề phòng khi dùng Nystatin
- Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay, và hỏi ý kiến Bác sĩ để có biện pháp xử lý thích hợp.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Gramicidin

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Gramicidin
Dược lực của Gramicidin
Gramicidin là một loại thuốc kháng khuẩn có tác dụng kìm khuẩn chống lại gonococci, meningococci, tác nhân gây bệnh kỵ khí, Streptococcus pneumoniae và tác dụng diệt khuẩn (ở nồng độ cao) đối với Staphylococcus spp. và Streptococcus spp.
Chỉ định khi dùng Gramicidin
* Gramicidin ở dạng viên nén được sử dụng cho các bệnh truyền nhiễm và viêm cấp tính của cổ họng và khoang miệng, cụ thể là:Viêm họng;Viêm nướu;Viêm miệngParodontosis.* Dung dịch nhỏ mắt Gramicidin được sử dụng choNhiễm trùng mí mắt bị nhiễm trùng;Viêm tai ngoài;Viêm bờ mi;
Cách dùng Gramicidin
* Viên nénViên nén thường được dùng sau bữa ăn. Sau khi uống thuốc 1-2 giờ không nên ăn hoặc uống.Liều lượng Gramicidin:Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn - 2 viên (khoảng cách giữa uống viên thứ nhất và thứ hai là 20-30 phút) 4 lần một ngày;Trẻ em từ 6-12 tuổi - 1-2 viên 4 lần một ngày (liều tối đa hàng ngày - 7 viên);Trẻ em từ 4-6 tuổi - 1 viên 4 lần một ngày.Thời gian của quá trình điều trị bằng thuốc ở dạng viên nén là 5-6 ngày.Điều trị bằng Gramicidin trong hơn 6 ngày chỉ có thể được khuyến cáo của bác sĩ.* Dung dịch nhỏ mắt:Nhỏ ngày 1-2 lần vào mắt; Theo chỉ định của bác sĩ;
Chống chỉ định với Gramicidin
Nhạy cảm với các thành phần của thuốc;
Trong thời gian cho con bú;
Với bệnh da liễu (sử dụng bên ngoài);
Trẻ > 4 tuổi.
Tác dụng phụ của Gramicidin
Viêm da tiếp xúc hoặc phản ứng dị ứng.

Các thuốc khác có thành phần gramicidin