Mycocid

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Triamcinolone acetonide 10mg, neomycin sulphate 15.000IU, nystatin 1.000.000 IU
Dạng bào chế
Thuốc mỡ
Dạng đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g thuốc mỡ bôi da
Hàm lượng
10g
Sản xuất
Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11847-10
Chỉ định khi dùng Mycocid
Bệnh lý da nhạy cảm với corticosteroid có bội nhiễm vi khuẩn hay vi nấm. Bệnh viêm da kèm nấm, eczema trẻ em, ngứa da, ngứa âm hộ. 
Dược lực học– Triamcinolone là glucocorticoid tổng hợp có fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc este để điều trị các rối loạn cần dùng corticosteroid: chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. – Nystatin là kháng sinh chống nấm, có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans. – Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside có cơ chế và phổ tác dụng tương tự Gentamicin sulphate, nhạy trên Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella,Enterobacter các loại…..Thuốc thường được dùng tại chỗ trong điều trị nhiễm khuẩn ở tai, mắt, da. Dược động họcMức độ thấm qua da và tác dụng toàn thân phụ thuộc vào diện tích điều trị, mức độ biến đổi của biểu bì và thời gian điều trị. 
Cách dùng Mycocid
Giới hạn trị liệu trong vòng một tuần. Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị nhiễm và thoa rộng ra vùng da xung quanh 1– 2 lần/ngày. QUÁ LIỀU: Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp. 
Chống chỉ định với Mycocid
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
– Lao da và sang thương da do virus bao gồm bệnh Herpes simplex, thủy đậu, đậu mùa, nhiễm nấm không nhạy cảm với Nystatin.
– Các tổn thương có loét.
– Trẻ em dưới 1 tuổi.
– Mụn trứng cá.
Tương tác thuốc của Mycocid
Chỉ xảy ra khi dùng lâu dài hay dùng trên diện rộng của da có sự hấp thu và tác dụng toàn thân, đặc biệt ở trẻ nhỏ.
Tác dụng phụ của Mycocid
– Do corticosteroid: hiếm gặp da bị sần, phát ban, rậm lông, mất sắc tố, teo da…
– Do Neomycin: eczema dị ứng tiếp xúc khi dùng kéo dài, cũng có thể gặp tác dụng độc tính toàn thân.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Mycocid
– Không bôi lên mắt.
– Cần thận trọng khi bôi corticosteroid diện rộng hay băng kín có thể có tác dụng toàn thân.
– Tránh dùng tại chỗ lâu vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycoside khác.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần neomycin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Neomycin sulfate
Dược động học của Neomycin
- Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
- Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
- Chuyển hoá:
- Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
Chỉ định khi dùng Neomycin
Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.
Cách dùng Neomycin
Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.
Thận trọng khi dùng Neomycin
Dị ứng với aminoglycoside. Có thai & cho con bú. Không nên dùng kính áp tròng. Tránh dùng dài hạn.
Chống chỉ định với Neomycin
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của Neomycin
Ðôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần nystatin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Nystatin
Dược động học của Nystatin
- Hấp thu: Nystatin hấp thu kém qua đường tiêu hoá, không hấp thu qua da và niêm mạc.
- Thải trừ: chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hoá.
Chỉ định khi dùng Nystatin
Nhiễm nấm ở niêm mạc nhất là do Candida albicans ở miệng như tưa lưỡi, viêm họng, bệnh nấm candida ở ruột, và nhiễm nấm ở đường âm đạo( phối hợp với metronidazol).
Cách dùng Nystatin
Người lớn: 2-3 viên/lần x 3- 4lần/ngày. Trẻ em: 2-8 viên/ngày, chia làm 2-4 lần/ngày tuỳ theo tuổi. Uống cách xa bữa ăn.
Chống chỉ định với Nystatin
Mẫn cảm với thuốc. Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ của Nystatin
Dung nạp tốt, ít độc, có thể dùng cho mọi lứa tuổi.
Một số tác dụng không mong muốn khác như dị ứng, mày đay, ban đỏ..., rối loạn tiêu hoá chủ yếu do chất candium gây nên( đây là chất tạo ra khi nấm Candida bị phân giải).
Đề phòng khi dùng Nystatin
- Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay, và hỏi ý kiến Bác sĩ để có biện pháp xử lý thích hợp.