Giảm các triệu chứng tiêu chảy. Hấp phụ các độc tố và vi khuẩn gây ra tiêu chảy. Hấp thu phân lỏng trong dịch tiết do viêm, giúp cải thiện độ đặc của phân, che phủ màng nhày và giảm co thắt trong viêm đường tiêu hóa cấp tính. Điều trị chứng tiêu chảy do “lạ nước”, bệnh lỵ do trực khuẩn và ngộ độc thức ăn do virus hay vi khuẩn gây ra. Điều trị các triệu chứngtiêu chảy đặc hiệu và không đặc hiệu.
Cách dùng Diarrest
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 2 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 14 viên trong 24 giờ.- Trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi: uống 1 viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 7 viên trong 24 giờ.- Trẻ em từ 3 đến dưới 6 tuổi: uống ½ viên sau mỗi lần đi tiêu. Không quá 3 viên rưỡi trong 24 giờ.- Trẻ em dưới 3 tuổi: theo liều chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định với Diarrest
Không sử dụng thuốc ở bệnh nhân có thương tổn gây hẹp đường tiêu hóa.
Đề phòng khi dùng Diarrest
- Chỉ dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi khi có chỉ dẫn của thầy thuốc. - Không nên sử dụng thuốc khi có sốt cao, trong phân có nhày hoặc máu trừ khi có chỉ định của thầy thuốc. - Nếu triệu chứng vẫn còn sau 2 ngày điều trị, khuyên bệnh nhân tham khảo ý kiến bác sĩ. - Phải đồng thời bổ sung nước và chất điện giải ở những bệnh nhân bị tiêu chảy kèm mất nước.
Bảo quản Diarrest
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C.
Dùng Diarrest theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Attapulgite
Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Attapulgite
Dược lực của Attapulgite
Thuốc có tính chất hấp phụ và băng ruột. - có khả năng bao phủ cao, vào ruột sẽ tạo một lớp màng đồng nhất, có tác dụng che chở. - có khả năng hấp phụ độc chất và hơi là những tác nhân gây kích ứng niêm mạc. - có tính chất cầm máu tại chỗ do tác dụng hoạt hóa các yếu tố V và XII của tiến trình đông máu. - không cản quang, vì thế có thể thực hiện các thăm dò X quang không cần ngưng thuốc trước. - không làm đổi màu phân.
Dược động học của Attapulgite
Băng đường ruột: thuốc không bị hấp thu, được thải qua đường tiêu hóa.
Tác dụng của Attapulgite
Attapulgite là hydrat nhôm, magnesi silicat chủ yếu là một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự kaolin. Attapulgite hoạt hoá là attapulgite được đốt nóng cẩn thận để tăng khả năng hấp phụ. Attapulgite hoạt hoá được dùng làm chất hấp phụ trong ỉa chảy, có tác dụng bao phủ mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải thành 1 màng đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc. Attapulgite được giả định là hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước.
Chỉ định khi dùng Attapulgite
- Ðiều trị triệu chứng các bệnh đại tràng cấp và mãn tính đi kèm với tăng nhu động ruột, nhất là khi có chướng bụng và tiêu chảy. - Ðược đề nghị dùng để thụt rửa trong viêm đại trực tràng xuất huyết, như là một điều trị phụ trợ. Thuốc có thể dùng cho trẻ em.
Cách dùng Attapulgite
Người lớn: 2 đến 3 gói/ngày (pha trong nửa ly nước, thường trước bữa ăn). Trẻ em: liều lượng tùy thuộc vào trọng lượng của trẻ, trung bình trẻ: dưới 10kg: 1 gói/ngày. trên 10kg: 2 gói/ngày. Nên trộn bột với đường trước khi pha với nước để có được một hỗn hợp đồng nhất với một mùi vị thích hợp. Thời gian điều trị tùy theo bệnh.
Thận trọng khi dùng Attapulgite
- Cẩn thận trong trường hợp phình đại tràng và tổn thương chức năng vận động của đại tràng. - Trong trường hợp tiểu đường, nên tính đến lượng đường (2,70g/gói). LÚC CÓ THAI Thuốc có thể dùng trong thời gian mang thai vì không bị hấp thu.
Chống chỉ định với Attapulgite
Quá mẫn với Attapulgite. Attapulgite không được dùng trong điều trị ỉa chảy cấp ở trẻ em.
Tương tác thuốc của Attapulgite
Có thể làm giảm hay chậm hấp thu các thuốc uống cùng lúc, nên uống các thuốc cách khoảng với Activated attapulgite of Mormoiron.
Tác dụng phụ của Attapulgite
Thường gặp là táo bón. Ít gặp: nhôm có thể hấp thu vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Quá liều khi dùng Attapulgite
Ngừng thuốc ngay và rửa dạ dày.
Đề phòng khi dùng Attapulgite
- Không nên sử dụng thuốc nếu có sốt hoặc ở trẻ dưới 3 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ. - Nên thận trọng với bệnh nhân trên 60 tuổi vì hay gặp tình trạng mất nước & táo bón ở nhóm tuổi này. - Ngưng sử dụng thuốc khi xuất hiện táo bón, chướng bụng hoặc tắc ruột. - Bệnh nhân tiêu chảy cần được bù đủ dịch và các chất điện giải theo nhu cầu.
Bảo quản Attapulgite
Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 30 độ C, đựng trong bao bì kín.