DID Pancricon

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Pancreatin, Simethicon
Dạng bào chế
Viên nén bao tan trong ruột
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
170mg; 84,43mg
Sản xuất
Dong In Dang Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Bình Nguyên
Số đăng ký
VN-15022-12
Chỉ định khi dùng DID Pancricon
Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, ăn nhiều, ăn không tiêu do khó tiêu, đầy hơi.
Cách dùng DID Pancricon
- Người lớn 1 - 2 viên x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
- Trẻ 8 - 14 tuổi 1 viên x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
Chống chỉ định với DID Pancricon
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của DID Pancricon
Phát ban, kích ứng miệng & quanh hậu môn (khi dùng liều cao). Hiếm khi có phản ứng dị ứng.
Đề phòng khi dùng DID Pancricon
Tăng acid uric máu & tăng acid uric niệu khi có xơ hóa bàng quang. Phụ nữ có thai.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Pancreatin

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Pancreatine
Dược lực của Pancreatin
Là dạng bào chế từ tuyến tụy của lợn, bò, ...dưới hình thức bột màu trắng hoặc vàng nhạt, chứa các men tiêu hóa ở tụy như; trypsin, amylase và lipase.
Chỉ định khi dùng Pancreatin
Các chứng đầy bụng, chậm tiêu do suy tuyến tụy ở một số bệnh như viêm tụy, rối loạn gan, mật.
Cách dùng Pancreatin
Người lớn ngày uống 0,5 – 3g, chia vài lần vào bữa ăn. Trẻ em tùy theo tuổi, ngày 2-3 lần, mỗi lần 0,1 đến 0,5g.
Thận trọng khi dùng Pancreatin
Thận trọng khi dùng trong trường hợp tắc ống dẫn mật hoặc có nồng độ cao bilirubin ở huyết tương. Không nhai, không ngậm viên thuốc (kích ứng, mùi khó chịu). Có thể đỏ da, hắt hơi, chảy nước mắt, ỉa chảy, buồn nôn, đau bụng, kích thích quanh hậu môn.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Simethicon

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Simethicon 40mg
Chỉ định khi dùng Simethicon
Làm giảm đầy hơi và khó chịu ở bụng do thừa hơi ở đường tiêu hóa trong các rối loạn như chứng khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản. Thuốc được phối hợp với thuốc kháng acid trong nhiều trường hợp bị rối loạn tiêu hóa. Làm chất phá bọt trong kỹ thuật chụp X quang hoặc nội soi đường tiêu hóa.
Cách dùng Simethicon
Uống thuốc sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:0,6 ml - 1,8 ml x 4 lần/ ngày. Không vượt quá 7,5 ml/ ngày.Trẻ em 2-12 tuổi:0,6 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 3,6 ml/ ngày).Trẻ em dưới 2 tuổi:0,3 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 1,8 ml/ ngày).Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định với Simethicon
Quá mẫn với simethicon hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Simethicon
Thành phần hoạt tính quan trọng của Simethicon STADA ® là dimethylpolysiloxan, không hấp thu được vào tuần hoàn nên thường không có tác dụng toàn thân.
Đề phòng khi dùng Simethicon
Không dùng thuốc khi thuốc đã đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.
Chưa có dữ liệu được kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ khuyến cáo dùng simethicon trong thai kỳ khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
Chưa có dữ liệu về sự bài tiết simethicon vào sữa mẹ.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ.