Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Alpha amylase
Dược lực của Alpha amylase
Alpha-amylase (α-Amylase hay α-amylaza) là một enzyme nội sinh có thể thủy phân tinh bột và các polysaccharide (hoạt tính amylotic) bằng cách tấn công vào mối nối alfa-1,4 glucosidic cho ra các dextrine, oligosaccharide và monosaccharide.
Tác dụng của Alpha amylase
Enzym có tác động kháng viêm. Alpha-amylase được lấy từ nguồn vi khuẩn Bacillus subtilis. Amylase của vi khuẩn cho đến nay có ưu điểm là bền hơn trong môi trường acide của dạ dày so với diastase (amylase) lấy từ động vật và vi nấm.
Chỉ định khi dùng Alpha amylase
Ðiều trị các tình trạng viêm sung huyết ở họng, miệng... Lưu ý: Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng, nên xem xét sử dụng liệu pháp kháng sinh.
Cách dùng Alpha amylase
Người lớn. 1 viên, 3 lần/ngày, uống thuốc trong bữa ăn. Nuốt thuốc với một ly nước, không nhai. (Trẻ em có dạng xirô)
Thận trọng khi dùng Alpha amylase
- Trường hợp xuất hiện các triệu chứng khác (như đau họng nặng, nhức đầu, buồn nôn, nôn) hay kèm theo sốt, nên đánh giá lại việc điều trị. - Không dùng thuốc kéo dài mà không có ý kiến của bác sĩ. LÚC CÓ THAI Không có dữ liệu tin cậy về tác dụng gây quái thai khi thử nghiệm trên động vật. Trên lâm sàng, cho đến nay không có báo cáo nào về tác dụng gây dị dạng hay độc tính trên phôi thai. Tuy nhiên các số liệu chưa đủ để loại trừ hẳn mọi nguy cơ. Do đó, để thận trọng, không nên dùng thuốc này khi mang thai.
Chống chỉ định với Alpha amylase
Quá mẫn với alpha-amylase hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Alpha amylase
Rất hiếm gặp phản ứng quá mẫn với alpha-amylase ly trích từ Bacillus Subtilis.
Quá liều khi dùng Alpha amylase
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25 độ C.
Dùng Alpha amylase theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Papain
Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
enzyme papain
Dược lực của papain
Papain được tách từ nhựa đu đủ xanh, là một enzyme thực vật. Trong nhựa đu đủ có chứa một hỗn hợp protease, bao gồm: Papain, chymopapain A (có gốc axit amin cuối là axit glutamic), chymopapain B (có gốc axit amin cuối là tyrosine), proteinase III, proteinase IV. Trong đó, hàm lượng papain chiếm cao nhất (95%) và hoạt tính phân giải protein của papain cao hơn chymopapain nhiều lần. Papain thuộc nhóm Cystein-protease vì trung tâm hoạt động của nó có chứa nhóm -SH của Cystein, nhóm này nằm gần vòng imidazol của Histidine và nhóm -COOH của axit Aspactic. Sự tổ hợp của các nhóm chức có mặt trong trung tâm hoạt động tạo điều kiện cho hoạt động xúc tác của phân tử enzyme. Papain đóng vai trò vừa là một endoprotease vừa là một exoprotease nên chúng thủy phân protein thành các polypeptid và các axit amin. Tính đặc hiệu cơ chất của papain rộng, nó có thể thủy phân hầu hết các liên kết peptid, trừ liên kết với proline và với axit glutamic có nhóm -COOH tự do. Cystein và EDTA là những chất hoạt hóa papain. Khi có mặt của Cystein nhóm -SH của trung tâm hoạt động được phục hồi. Sự hoạt hóa càng được tăng cường khi có sự hiện diện của các chất có khả năng liên kết với ion kim loại có mặt trong nhựa đu đủ như EDTA. Để thu được hoạt tính cao nhất người ta thường dùng hỗn hợp Cystein và EDTA.
Tác dụng của papain
Enzyme papain rất tốt cho hệ tiêu hóa, giúp tiêu hóa các thức ăn giàu protein một cách dễ dàng hơn. Papain có thể giúp phân giải và loại bỏ những lớp da chết trên bề mặt cơ thể. Vì vậy, nó cũng được dùng trong lĩnh vực chế biến các loại mỹ phẩm.
Chỉ định khi dùng papain
Các rối loạn dạ dày ruột, kèm thiếu hụt men tiêu hóa như các chứng đầy bụng, chậm tiêu.
Dùng papain theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Simethicon
Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Simethicon 40mg
Chỉ định khi dùng Simethicon
Làm giảm đầy hơi và khó chịu ở bụng do thừa hơi ở đường tiêu hóa trong các rối loạn như chứng khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản. Thuốc được phối hợp với thuốc kháng acid trong nhiều trường hợp bị rối loạn tiêu hóa. Làm chất phá bọt trong kỹ thuật chụp X quang hoặc nội soi đường tiêu hóa.
Cách dùng Simethicon
Uống thuốc sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:0,6 ml - 1,8 ml x 4 lần/ ngày. Không vượt quá 7,5 ml/ ngày.Trẻ em 2-12 tuổi:0,6 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 3,6 ml/ ngày).Trẻ em dưới 2 tuổi:0,3 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 1,8 ml/ ngày).Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định với Simethicon
Quá mẫn với simethicon hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Simethicon
Thành phần hoạt tính quan trọng của Simethicon STADA ® là dimethylpolysiloxan, không hấp thu được vào tuần hoàn nên thường không có tác dụng toàn thân.
Đề phòng khi dùng Simethicon
Không dùng thuốc khi thuốc đã đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp. Chưa có dữ liệu được kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ khuyến cáo dùng simethicon trong thai kỳ khi lợi ích cao hơn nguy cơ. Chưa có dữ liệu về sự bài tiết simethicon vào sữa mẹ. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ.