Dimedrol

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Diphenhydramin hydroclorid 10mg/ml
Dạng đóng gói
Hộp 100 ống 1ml, hộp 20 ống 1 ml dung dịch thuốc tiêm
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11226-10
Tác dụng của Dimedrol
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh.
Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.
Chỉ định khi dùng Dimedrol
Dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng. Dị ứng do thức ăn, dị ứng da, mề đay, chóng mặt, mất ngủ, chống bệnh Parkinson. Ho do lạnh & dị ứng.
Cách dùng Dimedrol
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2 viên, mỗi 4-6 giờ, tối đa 12 viên/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi: 1/2-1 viên, mỗi 4-6 giờ, không quá 6 viên/24 giờ.
Trẻ > 6 tuổi: theo chỉ định bác sĩ.
Thận trọng khi dùng Dimedrol
Người lái xe, vận hành máy.
Chống chỉ định với Dimedrol
Quá mẫn với thuốc. Viêm phổi mãn tính. Glaucome góc đóng. Bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt. Sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng. Phụ nữ nuôi con bú.
Tương tác thuốc của Dimedrol
Không nên phối hợp với rượu, benzodiazepine, IMAO & chống trầm cảm 3 vòng.
Tác dụng phụ của Dimedrol
Ngủ gật, khô miệng, loạn thị giác.
Quá liều khi dùng Dimedrol
Ở trẻ em: với liều 470 mg đã gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 2 tuổi và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 14 tuổi.
Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc cũng có thể gây ngộ độc rất nặng.
Triệu chứng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hoà, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q-T, block nhĩ thất, phức hợp QRS dãn rộng nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.
- Điều trị: nếu cần thì rửa dạ dày, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt.
Bảo quản Dimedrol
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Diphenhydramin

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Diphenhydramine
Chỉ định khi dùng Diphenhydramin
- Dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng. 
- Dị ứng da, mề đay, chóng mặt, mất ngủ, chống bệnh Parkinson. - Ho do lạnh.
-  Trị dị ứng do thực phẩm và do các chất gây dị ứng hít phải.  -  Trị dị ứng da do côn trùng chích, cắn.  -  Ngừa và trị buồn nôn và nôn do say tàu xe.
Cách dùng Diphenhydramin
- Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 25 - 50 mg trong 4 - 6 giờ, tối đa 300 mg/24 giờ. 
- Trẻ 6 - 12 tuổi: 25 mg trong 4 - 6 giờ, không quá 72 mg /24 giờ. - Trẻ > 6 tuổi: theo chỉ định bác sĩ.
Chống chỉ định với Diphenhydramin
Quá mẫn với thuốc. Viêm phổi mãn tính. Glaucome góc đóng. Bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt. Sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng. Phụ nữ nuôi con bú.
Tương tác thuốc của Diphenhydramin
Không nên phối hợp với rượu, benzodiazepine, IMAO & chống trầm cảm 3 vòng.
Tác dụng phụ của Diphenhydramin
Ngủ gật, khô miệng, loạn thị giác.
Đề phòng khi dùng Diphenhydramin
Người lái tau xe và vận hành máy móc không dùng.