Dohumic injection

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Dopamine HCl
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 ống 5ml
Hàm lượng
40mg
Sản xuất
Huons Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Wuhan Grand Pharm Goup Co., Ltd - TRUNG QUỐC
Số đăng ký
VN-15657-12
Chỉ định khi dùng Dohumic injection
Chống shock do nhồi máu cơ tim, chấn thương, nhiễm khuẩn huyết, phẫu thuật, suy thận & suy tim mạn mất bù. Thiểu niệu, vô niệu.
Hạ huyết áp do giảm hiệu suất của tim.
Cách dùng Dohumic injection
Tiêm truyền IV sau khi pha loãng, bắt đầu với 2-5mcg/kg/phút; nặng: bắt đầu với liều 5mcg/kg/phút & tăng dần cho tới khi đạt liều 5-10mcg/kg/phút, hoặc 20-50mcg/kg/phút.
Thận trọng khi dùng Dohumic injection
Phải bù truớc tình trạng giảm thể tích máu trước khi sử dụng dopamin. Nếu mạch giảm trong khi điều trị, nên giảm liều & theo dõi sát. Theo dõi chặt chẽ lượng nước tiểu, huyết áp. Theo dõi sát bệnh nhân có tiền sử hẹp động mạch. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em.
Chống chỉ định với Dohumic injection
Nhịp nhanh thất, ngoại tâm thu thất.
U tế bào ưa crom.
Tương tác thuốc của Dohumic injection
Thận trọng khi dùng với thuốc gây mê, IMAO, butyrophenon, phenothiazin, guanetidin, chống trầm cảm 3 vòng, reserpin, kích thích giao cảm, hormon tuyến giáp, kháng histamin, chẹn alfa và beta.
Tác dụng phụ của Dohumic injection
Có thể bị nhịp nhanh, viêm họng, táo bón, khó thở, hạ huyết áp
Hiếm khi: rối lọan dẫn truyền, nhịp chậm, QRS giãn rộng, nitơ huyết, tăng huyết áp. Buồn nôn, nôn, trướng bụng, đau bụng, đau đầu; hiếm khi: liệt ruột, viêm tĩnh mạch.
Quá liều khi dùng Dohumic injection
Làm nhịp tim nhanh nhiều, buồn nôn, đau thắt ngực.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dopamine

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Dopamine hydrochloride
Chỉ định khi dùng Dopamine
Chống shock do nhồi máu cơ tim, chấn thương, nhiễm khuẩn huyết, phẫu thuật, suy thận & suy tim mạn mất bù. Thiểu niệu, vô niệu.
Hạ huyết áp do giảm hiệu suất của tim.
Cách dùng Dopamine
Tiêm truyền IV sau khi pha loãng, bắt đầu với 2-5mcg/kg/phút; nặng: bắt đầu với liều 5mcg/kg/phút & tăng dần cho tới khi đạt liều 5-10mcg/kg/phút, hoặc 20-50mcg/kg/phút.
Thận trọng khi dùng Dopamine
Phải bù truớc tình trạng giảm thể tích máu trước khi sử dụng dopamin. Nếu mạch giảm trong khi điều trị, nên giảm liều & theo dõi sát. Theo dõi chặt chẽ lượng nước tiểu, huyết áp. Theo dõi sát bệnh nhân có tiền sử hẹp động mạch. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em.
Chống chỉ định với Dopamine
Nhịp nhanh thất, ngoại tâm thu thất.
U tế bào ưa crom.
Tương tác thuốc của Dopamine
Thận trọng khi dùng với thuốc gây mê, IMAO, butyrophenon, phenothiazin, guanetidin, chống trầm cảm 3 vòng, reserpin, kích thích giao cảm, hormon tuyến giáp, kháng histamin, chẹn alfa và beta.
Tác dụng phụ của Dopamine
Có thể bị nhịp nhanh, viêm họng, táo bón, khó thở, hạ huyết áp
Hiếm khi: rối lọan dẫn truyền, nhịp chậm, QRS giãn rộng, nitơ huyết, tăng huyết áp. Buồn nôn, nôn, trướng bụng, đau bụng, đau đầu; hiếm khi: liệt ruột, viêm tĩnh mạch.
Quá liều khi dùng Dopamine
Làm nhịp tim nhanh nhiều, buồn nôn, đau thắt ngực.