Eruvin

Nhóm thuốc
Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
Thành phần
Methylergometrine Maleate
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 50 ống x 1ml
Hàm lượng
0,2mg/ml
Sản xuất
Daewon Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Daewon Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-15882-12
Tác dụng của Eruvin
Thuốc có tác dụng trên tử cung mạnh, tác dụng chính là gây co tử cung mạnh,với liều cao tác dụng kéo dài hơn.
Chỉ định khi dùng Eruvin
- Mất trương lực cơ sau đẻ & chảy máu, thường dùng sau khi lấy nhau ra.
- Dưới sự giám sát của khoa sản có thể dùng thuốc vào giai đoạn chuyển dạ thứ hai, sau khi vai trước ra.
Cách dùng Eruvin
Tiêm bắp (IM): 1 mL sau khi vai trước ra hay sau khi lấy nhau. Có thể tiêm lặp lại liều khi cần, cách quảng 2-4 giờ.
Thận trọng khi dùng Eruvin
- Tình trạng nhiễm khuẩn, bệnh mạch máu, suy gan & suy thận. Phụ nữ cho con bú.
- Thận trọng khi dùng ở giai đoạn 2 của chuyển dạ.
- Không được tiêm tĩnh mạch (IV), tuyệt đối tránh tiêm vào động mạch & quanh động mạch. Khi cần cấp cứu, buộc phải tiêm IV chậm không dưới 60 giây.
Chống chỉ định với Eruvin
Không được dùng thuốc trong các trường hợp sau:
+ Đau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, tiền sử tai biến mạch máu não.
+ Tăng huyết áp nặng.
+ Tiền sử cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua.
+ Bệnh mạch vành, sản giật, tiền sản giật, bệnh mạch máu ngoại vi tắc nghẽn, hiện tượng Raynaud nặng.
+ Dị ứng, quá mẫn hoặc không dung nạp thuốc.
+ Doạ xảy thai tự nhiên.
Tương tác thuốc của Eruvin
Thận trọng khi dùng với các thuốc co mạch, alkaloid nấm cựa gà.
Tác dụng phụ của Eruvin
Tăng huyết áp, động kinh, nhức đầu. thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn. Hiếm khi: đau ngực, khó thở, tiểu máu, viêm tĩnh mạch huyết khối, ảo giác, co cơ, choáng váng, ù tai, tiêu chảy, toát mồ hôi, hồi hộp.
Quá liều khi dùng Eruvin
Quá liều cấp: đau thắt ngực, tim đập chậm, lú lẫn, buồn ngủ, mạch nahnh, yếu, co đồng tử, co mạch ngoại vi nặng, ức chế hô hấp, co giật, mất ý thức, khát bất thường, tử cung co cứng kiểu tetani.
Quá liều mạn: cảm giác như kiến bò, liệt nửa người, viêm tắc tĩnh mạch.
Xử trí: ngừng thuốc ngay, vì không có thuốc đối kháng đặc hiệu nên điều trị chủ yếu là triệu chứng và hỗ trợ, gồm có:
Làm giảm hấp thu: gây nôn, hoặc rửa dạ dày nếu do uống bằng than hoạt.
Đề phòng khi dùng Eruvin
- Tiêm IV chậm. Không sử dụng trước khi sổ thai.
- Thận trọng ở bệnh nhân nhiễm độc nặng & kéo dài, thiếu máu cơ tim, suy gan hoặc thận.
Bảo quản Eruvin
Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Methylergometrine Maleate

Nhóm thuốc
Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
Thành phần
Methylergometrine
Chỉ định khi dùng Methylergometrine Maleate
- Phòng & điều trị chảy máu sau sinh hoặc sau sẩy thai, kể cả trong mổ lấy thai.
- Chảy máu tử cung do bong nhau thai, mất trương lực tử cung, tử cung không co hồi & ứ đọng sản dịch sau sinh.
Cách dùng Methylergometrine Maleate
- Sau khi mổ lấy thai tiêm IM 1 mL hoặc IV 0,5 - 1 mL.
- Tử cung mất trương lực IM 1 mL hoặc IV 0,5 mL.
- Chảy máu sau khi sinh, tử cung không co hồi, ứ sản dịch tiêm IM 0,5-1 mL/ngày.
Chống chỉ định với Methylergometrine Maleate
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Methylergometrine Maleate
Liều cao: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, thay đổi HA, khát nước, ớn lạnh, ù tai, mẩn ngứa, mạch nhanh, lẫn lộn, co giật, mất ý thức.
Đề phòng khi dùng Methylergometrine Maleate
- Tiêm IV chậm. Không sử dụng trước khi sổ thai.
- Thận trọng ở bệnh nhân nhiễm độc nặng & kéo dài, thiếu máu cơ tim, suy gan hoặc thận.